Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2 trang 65, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn học toán một cách dễ dàng và thú vị.
Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
Đề bài
Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm \(M\left( {2;2} \right)\) và vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {4;7} \right)\)
b) d đi qua điểm \(N\left( {0;1} \right)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( { - 5;3} \right)\)
c) d đi qua \(A\left( { - 2; - 3} \right)\) và có hệ số góc \(k = 3\)
d) d đi qua hai điểm \(P\left( {1;1} \right),Q\left( {3;4} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_1},{y_1}} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{a_1}} = \left( {a;b} \right)\) là vectơ pháp tuyến là: \(a\left( {x - {x_1}} \right) + b\left( {y - {y_1}} \right) = 0\)
+ Phương trình nhận \(\overrightarrow {{a_2}} = \left( {c;d} \right)\) là vectơ chỉ phương → \(\overrightarrow {{a_3}} = \left( {d; - c} \right)\)là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó
Lời giải chi tiết
a)
+ Phương trình tham số: \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + 7t\end{array} \right.\)
+ \(\overrightarrow u = \left( {4;7} \right) \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {7; - 4} \right) \Rightarrow d:7\left( {x - 2} \right) - 4\left( {y - 2} \right) = 0 \Rightarrow 7x - 4y - 6 = 0\)
b)
+ Phương trình tổng quát: \(d: - 5\left( {x - 0} \right) + 3\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow d: - 5x + 3y - 3 = 0\)
+ \(\overrightarrow n = \left( { - 5;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow v = \left( {3;5} \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 + 5t\end{array} \right.\)
c)
+ Phương trình tổng quát: \(y = 3\left( {x + 2} \right) - 3 \Rightarrow d:y = 3x + 3\)
+ \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow v = \left( {1;3} \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 3 + 3t\end{array} \right.\)
d)
+ \(\overrightarrow {PQ} = \left( {2;3} \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\)
+ \(\overrightarrow {PQ} = \left( {2;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {3; - 2} \right) \Rightarrow d:3\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow 3x - 2y - 1 = 0\)
Bài 2 trang 65 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết hiệu quả bài 2 trang 65 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b và 2a.
Giải:
a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
2a = (2 * 2; 2 * (-1)) = (4; -2)
Khi giải bài 2 trang 65 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn cần lưu ý những điều sau:
Bài 2 trang 65 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Bằng cách nắm vững định nghĩa, tính chất của các phép toán vectơ và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc bạn học tập tốt!