Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Dùng máy tính cầm tay, tìm x biết:
Đề bài
Dùng máy tính cầm tay, tìm x biết:
a) \(\cos x = - 0,234\)
b) \(\sin x = 0,812\)
c) \(\cot x = - 0,333\)
Lời giải chi tiết
Sử dụng máy tính ta tính được kết quả như sau:
a) \(\cos x = - 0,234 \Rightarrow x \simeq 103^\circ 31'58''\)
b) \(\sin x = 0,812 \Rightarrow x \simeq 54^\circ 17'30''\)
c) \(\cot x = - 0,333 \Rightarrow x \simeq - 71^\circ 34'56''\)
Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.
Lời giải:
a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
Đề bài: Cho vectơ a = (1; 5) và b = (0; -2). Tính vectơ 2a - b.
Lời giải:
2a = (2 * 1; 2 * 5) = (2; 10)
2a - b = (2 - 0; 10 - (-2)) = (2; 12)
Đề bài: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Lời giải:
AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
Bài toán: Cho tam giác ABC với A(0; 0), B(1; 2), C(-1; 4). Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
Ta có: AB = (1; 2), AC = (-1; 4)
Diện tích tam giác ABC = 1/2 * |(1 * 4 - 2 * (-1))| = 1/2 * |4 + 2| = 1/2 * 6 = 3
Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về vectơ. Chúc các em học tốt!