Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.
Vẽ đồ thị các hàm số sau
Đề bài
Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2}{\rm{ }}\quad x \le 2{\rm{ }}\\x + 2{\rm{ }}\quad x > 2\end{array} \right.\)
b) \(f\left( x \right) = \left| {x + 3} \right| - 2\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Vẽ đồ thị của hàm số với công thức thứ nhất theo điều kiện đi kèm của x
Bước 2: Vẽ đồ thi của hàm số với công thức và điều kiện còn lại
Lời giải chi tiết
a) Với hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2}{\rm{ }}\quad x \le 2{\rm{ }}\\x + 2{\rm{ }}\quad x > 2\end{array} \right.\)
Ta vẽ đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = {x^2}\) và giữ lại phần đồ thị ứng với \(x \le 2\), ta cũng vẽ đồ thị hàm số \(h\left( x \right) = x + 2\)và giữ lại với phần đồ thị \(x > 2\). Ta được đồ thị cần vẽ như sau
b) Hàm số đã cho được viết lại như sau:
\(f\left( x \right) = \left| {x + 3} \right| - 2 = \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 3} \right) - 2{\rm{ }}\quad {\rm{ }}x + 3 \ge 0\\ - \left( {x + 3} \right) - 2{\rm{ }}\quad {\rm{ }}x + 3 < 0\end{array} \right. = \left\{ \begin{array}{l}x + 1{\rm{ }}\quad {\rm{ }}x \ge - 3\\ - x - 5{\rm{ }}\quad {\rm{ }}x < - 3\end{array} \right.\)
Ta vẽ đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = x + 1\) và giữ lại phần đồ thị ứng với \(x \ge - 3\), ta cũng vẽ đồ thị hàm số \(h\left( x \right) = - x - 5\)và giữ lại với phần đồ thị \(x < - 3\). Ta được đồ thị cần vẽ như sau
Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 2:
Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.
Lời giải:
a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 5) và b = (0; -2). Tính vectơ 2a - b.
Lời giải:
2a = (2 * 1; 2 * 5) = (2; 10)
2a - b = (2 - 0; 10 - (-2)) = (2; 12)
Đề bài: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Lời giải:
AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.