1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 78 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 78 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 78 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 78 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để bạn nắm vững kiến thức.

Phương trình tiếp tuyến tại điểm

Đề bài

Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( {3;4} \right)\) Với đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 3 = 0\):

A. \(x + y - 7 = 0\)

B. \(x + y + 7 = 0\)

C. \(x - y - 7 = 0\) 

D. \(x + y + 3 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 78 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} - c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 3 = 0 \Rightarrow I\left( {1;2} \right),R = 3\)

+ \(\overrightarrow n = \overrightarrow {IM} = \left( {2;2} \right) = 2\left( {1;1} \right) \Rightarrow d:1\left( {x - 3} \right) + 1\left( {y - 4} \right) = 0 \Rightarrow d:x + y - 7 = 0\)

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 78 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 78 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 78 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 8

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng các phép toán vectơ vào giải quyết bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 8

Phần 1: Câu a

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho c = a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Cụ thể, ta vẽ hình bình hành ABCD với AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ c = a + b.

Phần 2: Câu b

Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tính vectơ 2a - b.

Lời giải: Theo quy tắc nhân một vectơ với một số, ta có 2a = (2x1, 2y1). Sau đó, ta thực hiện phép trừ vectơ: 2a - b = (2x1 - x2, 2y1 - y2).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Để cộng và trừ vectơ một cách trực quan.
  3. Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ: Để thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho tam giác ABC với M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng AM = (AB + AC) / 2.

Lời giải: Ta có AM = (AB + AC) / 2. Điều này có nghĩa là M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điều mà chúng ta đã biết từ giả thiết.

Tổng kết

Bài 8 trang 78 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc thực hiện các phép toán vectơ là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10