1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập 2 trang 19 một cách hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn

Đề bài

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2} \right\}\). Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn \(A \cup B = \left\{ {1;2;3} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

Lời giải chi tiết

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}3 \in A \cup B\\3 \notin A\end{array} \right.\)nên \(3 \in B\). Mà \(B \subset \left\{ {1;2;3} \right\}\). Do đó B có thể là:

\(\left\{ 3 \right\},\left\{ {1;3} \right\},\left\{ {2;3} \right\},\left\{ {1;2;3} \right\}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2 trang 19 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 10, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng tư duy logic.

Nội dung bài tập 2 trang 19

Bài tập 2 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau và thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 trang 19

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2 trang 19, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập và đưa ra hướng dẫn giải chi tiết.

Phần a: Xác định các tập hợp con

Để xác định một tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A đều thuộc B. Trong bài tập này, học sinh cần xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước bằng cách liệt kê các phần tử thuộc tập hợp con và so sánh với các phần tử thuộc tập hợp gốc.

Phần b: Xác định các tập hợp bằng nhau

Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng các phần tử. Để xác định hai tập hợp bằng nhau, ta cần kiểm tra xem mọi phần tử thuộc A đều thuộc B và ngược lại. Trong bài tập này, học sinh cần so sánh các phần tử của hai tập hợp cho trước để xác định xem chúng có bằng nhau hay không.

Phần c: Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∪ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. Phép giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A ∩ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Phép hiệu của hai tập hợp A và B (ký hiệu là A \ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Trong bài tập này, học sinh cần áp dụng các định nghĩa này để thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp cho trước.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}.

  • Tập hợp con của A: {}, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}
  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4}
  • A ∩ B = {2, 3}
  • A \ B = {1}

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tập hợp, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp.
  2. Liệt kê các phần tử của tập hợp một cách chính xác và đầy đủ.
  3. Sử dụng các ký hiệu toán học một cách đúng đắn.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Toán học: Lý thuyết tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác, như giải tích, đại số, hình học.
  • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và thực hiện các phép toán trên dữ liệu.
  • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.
  • Logic học: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các khái niệm và quan hệ logic.

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2 trang 19 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10