1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.22 trang 12 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.22 trang 12 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.22 trang 12 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.22 trang 12 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Đề bài

Cho hai tập hợp \(X = \left\{ {n \in N|n} \right.\) là bội của \(2\) và \(\left. 3 \right\},\) \(Y = \left\{ {n \in N|n} \right.\) là bội của \(\left. 6 \right\}.\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. \(Y \subset X.\)

B. \(X \subset Y.\)

C. \(\exists n:n \in X\) và \(n \notin Y.\)

D. \(X = Y.\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(n\) là bội của \(2\) và \(3\) \( \Leftrightarrow \)\(n\) chia hết cho 6

\( \Rightarrow \) Mệnh đề A, B, D đúng, mệnh đề C là mệnh đề sai.

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.22 trang 12 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 1.22 trang 12 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.22 trang 12 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và quy tắc là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 1.22

Bài 1.22 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, ví dụ như:

  • Tìm tập hợp A ∪ B (hợp của A và B)
  • Tìm tập hợp A ∩ B (giao của A và B)
  • Tìm tập hợp A \ B (hiệu của A và B)
  • Tìm tập hợp CA (bù của A trong tập U)

Các tập hợp A, B, U thường được cho dưới dạng liệt kê các phần tử hoặc mô tả bằng tính chất đặc trưng.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các tập hợp A, B, U (nếu có) và các phần tử của chúng.
  2. Áp dụng định nghĩa: Sử dụng định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để thực hiện các phép tính.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp trực quan hóa các tập hợp và các phép toán trên chúng, đặc biệt là trong các bài toán phức tạp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép tính, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 1.22

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {3, 4, 5, 6}, U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}. Tìm:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B
  • CA

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • CA = {5, 6, 7, 8}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Phân biệt rõ các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  • Chú ý đến tập hợp U (tập vũ trụ) khi tìm tập bù.
  • Sử dụng sơ đồ Venn một cách hợp lý để hỗ trợ việc giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 1.22 trang 12 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CATập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10