1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1,AC = 2. Lấy M,N,P tương ứng thuộc các cạnh BC,CA,AB sao cho 2BM = MC,CN = 2NA,AP = 2PB.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 1,\,\,AC = 2.\) Lấy \(M,\,\,N,\,\,P\) tương ứng thuộc các cạnh \(BC,\,\,CA,\,\,AB\) sao cho \(2BM = MC,\,\,CN = 2NA,\,\,AP = 2PB.\) Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {NP} \) bằng

A. \(\frac{2}{3}\)

B. \( - \frac{1}{2}\)

C. \(0\)

D. \(1\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta có: \(\frac{{CN}}{{CA}} = \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{2}{3}\)

\( \Rightarrow \) \(MN\)//\(AB\) hay \(MN\)//\(AP\) (1)

Ta có: \(\frac{{BP}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \) \(MP\)//\(AC\) hay \(MP\)//\(AN\) (2)

Ta có: \(AP = \frac{2}{3}AB = \frac{2}{3}.1 = \frac{2}{3}\) và \(AN = \frac{1}{3}AC = \frac{2}{3}\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) Tứ giác \(APMN\) là hình bình hành

Mặt khác \(\widehat {PAN} = {90^ \circ }\) và \(AP = AN = \frac{2}{3}\)

\( \Rightarrow \) tứ giác \(APMN\) là hình vuông

\( \Rightarrow \) \(AM \bot PN\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {NP} = 0\)

Chọn C

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 4.55

Bài tập 4.55 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Dựa vào công thức a.b = |a||b|cos(θ), học sinh cần xác định độ dài của hai vectơ và góc giữa chúng để tính tích vô hướng.
  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|), học sinh có thể tính góc giữa hai vectơ khi biết tích vô hướng và độ dài của chúng.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào hình học: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng vuông góc, tính độ dài đường cao trong tam giác.

Lời giải chi tiết bài 4.55 trang 69

Để giải bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  3. Áp dụng kiến thức: Chọn các công thức và định lý phù hợp để giải quyết bài toán.
  4. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (2; 3)b = (-1; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa * xb + ya * yb

Trong đó, a = (xa; ya)b = (xb; yb)

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

a.b = 2 * (-1) + 3 * 4 = -2 + 12 = 10

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ a = (2; 3)b = (-1; 4) là 10.

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững các công thức liên quan đến tích vô hướng.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt hơn về tích vô hướng và các ứng dụng của nó, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 4.55 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10