1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.24 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.24 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.24 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.24 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Tìm các giá trị của tham số m để:

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số m để:

a) \( - {x^2} + (m + 1)x - 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

b) \({x^2} - (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.24 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’)

Bước 2: Áp dụng điều kiện để BPT bậc 2 nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\) ta thu được BPT bậc 2 ẩn m

Bước 3: Giải BPT bậc hai đã tìm được

Bước 4: Kết luận giá trị của m tương ứng trong từng trường hợp

Lời giải chi tiết

a) Tam thức bậc hai \( - {x^2} + (m + 1)x - 2m + 1 \le 0\) có ∆ = \({(m + 1)^2} + 4( - 2m + 1) = {m^2} - 6m + 5\)

a = -1 < 0 nên \( - {x^2} + (m + 1)x - 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi ∆ ≤ 0

Ta có: ∆ ≤ 0 \( \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 5\)

Vậy với \(m \in \left[ {1;5} \right]\) thì \( - {x^2} + (m + 1)x - 2m + 1 \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

b) Tam thức bậc hai \({x^2} - (2m + 1)x + m + 2 > 0\) có ∆ = \({(2m + 1)^2} - 4(m + 2) = 4{m^2} - 7\)

a = 1 > 0 nên \({x^2} - (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi ∆ < 0

Ta có: ∆ < 0 \( \Leftrightarrow 4{m^2} - 7 < 0 \Leftrightarrow - \frac{{\sqrt 7 }}{2} < m < \frac{{\sqrt 7 }}{2}\)

Vậy với \(m \in \left( { - \frac{{\sqrt 7 }}{2};\frac{{\sqrt 7 }}{2}} \right)\) thì \({x^2} - (2m + 1)x + m + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.24 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.24 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.24 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 6.24

Bài 6.24 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ sử dụng tích vô hướng.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập 6.24

Để giải bài tập 6.24 hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2) được tính bằng công thức: a.b = x1x2 + y1y2.
  2. Công thức tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (||a||.||b||), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  3. Các tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a.(b + c) = a.b + a.c
    • k(a.b) = (ka).b = a.(kb)
  4. Điều kiện vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ ab vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.

Ví dụ minh họa giải bài 6.24

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính tích vô hướng của hai vectơ và xác định góc giữa chúng.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab là:

a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1

Độ dài của vectơ a là: ||a|| = √((2)2 + (-1)2) = √5

Độ dài của vectơ b là: ||b|| = √((1)2 + (3)2) = √10

Góc giữa hai vectơ ab là:

cos(θ) = (a.b) / (||a||.||b||) = -1 / (√5.√10) = -1 / √50 = -1 / (5√2) ≈ -0.1414

θ ≈ arccos(-0.1414) ≈ 98.13°

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 6.24, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng việc hiểu rõ bản chất của các khái niệm và công thức để có thể áp dụng linh hoạt vào các bài toán khác nhau.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Công thứcMô tả
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ
cos(θ) = (a.b) / (||a||.||b||)Công thức tính góc giữa hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10