1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.29 trang 28 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.29 trang 28 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giả sử một người ăn kiêng cần được cung cấp ít nhất 300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C mỗi ngày từ hai loại đồ uống / và //

Đề bài

Giả sử một người ăn kiêng cần được cung cấp ít nhất 300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C mỗi ngày từ hai loại đồ uống / và //. Mỗi cốc đồ uống / cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C.

Mỗi cốc đồ uống // cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C. Biết rằng một cốc đồ uống / có giá 12 nghìn đồng và một cốc đồ uống // có giá 15 nghìn đồng.

a) Gọi x và y tương ứng là số cốc đồ uống / và //. Viết các phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình và xác định miền nghiệm của hệ đó.

b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x cốc đồ uống / và y là số tiền phải trả cho y cốc đồ uống //. Hãy biểu diễn F theo x và y.

c) Biết rằng F đạt giá trị nhỏ nhất trên miền nghiệm tìm được ở câu a tại một trong các đỉnh của miền nghiệm, tìm giá trị nhỏ nhất đó. Từ đó suy ra người đó cần uống bao nhiêu cốc loại / và loại // để chi phí là nhỏ nhất. mà vẫn đáp ứng được yêu cầu hằng ngày.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.29 trang 28 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Viết các bất phương trình của bài toán trên.

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.

- Viết biểu thức về số tiền phải trả cho 2 loại đồ uống.

- Tính giá trị nhỏ nhất về số tiền phải trả cho 2 loại đồ uống đo.

Lời giải chi tiết

a) Gọi x và y tương ứng là số cốc đồ uống / và //.

Điều kiện: \(x \ge 0;\,\,y \ge 0.\)

Số calo cần cung cấp cho người ăn kiêng từ hai loại đồ uống / và // là: \(60x + 60y \ge 300\,\, \Leftrightarrow \,\,x + y \ge 5.\)

Số vitamin A cần cung cấp cho người ăn kiêng từ hai loại đồ uống / và // là: \(12x + 6y \ge 36\,\, \Leftrightarrow \,\,2x + y \ge 6.\)

Số vitamin C cần cung cấp cho người ăn kiêng từ hai loại đồ uống / và // là: \(10x + 30y \ge 90\,\, \Leftrightarrow \,\,x + 3y \ge 9.\)

Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{x + y \ge 5}\\{2x + y \ge 6}\\{x + 3y \ge 9}\end{array}.} \right.\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(d:x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \(d\) chứa điểm \(\left( {1;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \({d_1}:y \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}\) chứa điểm \(\left( {0;1} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \ge 5\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:x + y = 5\) không chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y \ge 6\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}:2x + y = 6\) không chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 3y \ge 9\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_4}:x + 3y = 9\) không chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Giải bài 2.29 trang 28 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{x + y \ge 5}\\{2x + y \ge 6}\\{x + 3y \ge 9}\end{array}} \right.\)là miền không bị gạch với \(A\left( {0;6} \right),\,\,B\left( {1;4} \right),\,\,C\left( {3;2} \right),\,\,D\left( {9;0} \right).\)

b) Số tiền phải trả cho hai loại đồ uống / và // là: \(F\left( {x;y} \right) = 12x + 15y\) (nghìn đồng).

c) Ta có: \(F\left( {0;6} \right) = 12.0 + 15.6 = 90,\,\,F\left( {1;4} \right) = 12.1 + 15.4 = 72,\)

\(F\left( {3;2} \right) = 12.3 + 15.2 = 66,\,\,F\left( {9;0} \right) = 12.9 + 15.0 = 108.\)

\( \Rightarrow \) Giá trị nhỏ nhất của \(F\) là \(F\left( {3;2} \right) = 66.\)

Vậy người đó cần uống 3 cốc đồ uống loại / và 2 cốc đồ uống loại // để đáp úng yêu cầu đặt ra hàng ngày.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.29 trang 28 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường xoay quanh việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tọa độ của vectơ: Vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ vuông góc.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, bao gồm các bước thực hiện và giải thích cụ thể:

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích các thông tin đã cho và xác định các đại lượng cần tìm. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.

Phần 2: Áp dụng công thức và kiến thức

Sau khi phân tích đề bài, hãy áp dụng các công thức và kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Một số công thức thường được sử dụng trong bài tập về vectơ:

  • Tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì AB = (xB - xA, yB - yA).
  • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2).
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k(x, y) = (kx, ky).
  • Độ dài của vectơ: |(x, y)| = √(x2 + y2).

Phần 3: Kiểm tra và kết luận

Sau khi giải bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. So sánh kết quả với các thông tin đã cho trong đề bài và kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không. Cuối cùng, viết kết luận rõ ràng và chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, biết A(1, 2) và B(3, 4). Ta có:

AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)

Vậy tọa độ của vectơ AB là (2, 2).

Để hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến vectơ, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập và bài giảng trực tuyến. Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu và bài giảng chất lượng cao, giúp học sinh học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Ngoài ra, học sinh cũng nên luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp học sinh luyện tập và nâng cao trình độ toán học.

Bài tập về vectơ là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để học các môn học khác liên quan đến toán học và khoa học tự nhiên.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2.29 trang 28 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10