1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 15 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa để các em nắm vững kiến thức.

Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng toạ độ. Theo đó, tại thời điểm \(t(0 \le t \le 180)\), vật thể có vị trí toạ độ \(\left( {4\cos t^\circ ;{\rm{ }}3\sin t^\circ } \right)\).

Đề bài

Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng toạ độ. Theo đó, tại thời điểm \(t(0 \le t \le 180)\), vật thể có vị trí toạ độ \(\left( {4\cos t^\circ ;{\rm{ }}3\sin t^\circ } \right)\). 

a) Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.

b) Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Lời giải chi tiết

a) Vị trí ban đầu của vật thể ứng với t = 0 => Vật thể ở vị trí có toạ độ là \({A_1} = \left( {4\cos 0^\circ ;{\rm{ }}3\sin 0^\circ } \right) = \left( {4;0} \right).\)

Vị trí kết thúc của vật thể ứng với t = 180 => Vật thể ở vị trí có toạ độ là \({A_2} = \left( {4\cos {{180}^ \circ };{\rm{ }}3\sin {{180}^ \circ }} \right) = \left( { - 4;0} \right).\)

b) Từ đẳng thức \(\left( {4\cos t^\circ ;{\rm{ }}3\sin t^\circ } \right)\) là toạ độ của vật thể M, ta có \({\left( {\frac{{{y_M}}}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{x_M}}}{4}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \frac{{x_M^2}}{{16}} + \frac{{y_M^2}}{9} = 1\)

Do đó vật thể chuyển động trên đường elip (E) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Khi thay đổi trên đoạn [0; 180] thì sin t° thay đổi trên đoạn [0; 1] và cos t° thay đổi trên đoạn [-1; 1].

 \( \Rightarrow 4\cos t^\circ \in \;\left[ { - 4;4} \right]\) và \(3\sin t^\circ \in \;\left[ {0;{\rm{ }}3} \right].\)

Vậy quỹ đạo của vật thể (hay là tập hợp điểm M) là nửa đường elip (E) nằm trên trục hoành.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 15 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 15 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết bài 15

Bài 15 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ cơ bản.
  • Dạng 2: Chứng minh các tính chất hình học bằng phương pháp vectơ. Ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong việc tìm tọa độ điểm, tính độ dài đoạn thẳng, tính góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 15.1

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. N là giao điểm của CM và AD. Chứng minh rằng AN = rac{1}{3}AD.

Lời giải:

  1. Gọi A là gốc tọa độ, AB = a, AD = b.
  2. Biểu diễn các vectơ: ΜΑ = a, ΜΓ = b, ΜΜ = ΜΑ + ΜΓ.
  3. Vì M là trung điểm của AB, nên ΜΜ = ΜΑ/2.
  4. Sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh AN = rac{1}{3}AD.

Bài 15.2

Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng ΜΓΜ = ΜΑ + ΜΒ + ΜΓ.

Lời giải:

Sử dụng tính chất của trọng tâm và biểu diễn vectơ để chứng minh đẳng thức trên.

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ: cộng, trừ, nhân với một số.
  • Biết cách sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và giải quyết bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Nó giúp chúng ta:

  • Chứng minh các tính chất hình học một cách dễ dàng và trực quan.
  • Giải quyết các bài toán về vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
  • Tính toán các đại lượng hình học như độ dài, góc, diện tích.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải bài tập vectơ, cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác để hình dung rõ bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 15 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10