Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.23 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào rỗng?
Đề bài
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào rỗng?
A. \(M = \left\{ {x \in N|{x^2} - 16 = 0} \right\}.\)
B. \(N = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} + 2x + 5 = 0} \right\}.\)
C. \(P = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 15 = 0} \right\}.\)
D. \(Q = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|{x^2} + 3x - 4 = 0} \right\}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Giải các phương trình \({x^2} - 16 = 0,\,\,{x^2} + 2x + 5 = 0,\,\,{x^2} - 15 = 0,\,\,{x^2} + 3x - 4 = 0\)
- Dùng phương pháp loại trừ rồi kết luận
Lời giải chi tiết
Xét phương trình: \({x^2} - 16 = 0\,\, \Leftrightarrow x = \pm 4\) (thỏa mãn)
\( \Rightarrow M = \left\{ { - 4;4} \right\}\)
Xét phương trình: \({x^2} + 2x + 5 = 0\,\, \Leftrightarrow \,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 0\) (vô lý)
\( \Rightarrow \,\,N = \emptyset .\)
Chọn B.
Bài 1.23 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp, đồng thời giải quyết các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.
Bài 1.23 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải bài tập 1.23 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.23 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức:
Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Đề bài: Xác định các tập hợp con của tập hợp B = {a, b, c}.
Lời giải: Các tập hợp con của tập hợp B là: {}, {a}, {b}, {c}, {a, b}, {a, c}, {b, c}, {a, b, c}.
Đề bài: Cho tập hợp C = {1, 2, 3, 4, 5} và tập hợp D = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.
Lời giải:
Đề bài: Cho tập hợp E = {1, 2, 3, 4, 5} và tập hợp F = {2, 4, 6, 8}. Tìm E \ F và F \ E.
Lời giải:
Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Bài 1.23 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.