1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.19 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.19 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.19 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.19 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.19 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của hòn đá tuân theo phương trình sau:

Đề bài

Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của hòn đá tuân theo phương trình sau:

\(y = - 4,9{t^2} + mt + n\)

với m, n là các hằng số. Ở đây t = 0 là thời điểm hòn đá được ném lên, y(t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm t (giây) sau khi ném và y = 0 ứng với bóng chạm đất. 

a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném

b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể từ khi bắt đầu ném

c) Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết ta có:

+ Điểm ném cách mặt đất 1,5 m \( \Rightarrow n = 1,5\)

+ Thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném \( \Rightarrow \) Hoành độ đỉnh parabol là 1,2 \( \Rightarrow - \frac{m}{{2.( - 4,9)}} = 1,2 \Leftrightarrow m = 11,76\)

Vậy hàm số có dạng \(y = - 4,9{t^2} + 11,76t + 1,5\)

b) Với t = 2 thì \(y =- 4,9.{2^2} + 11,76.2 + 1,5= 5,42\). Vậy độ cao của hòn đá sau 2 giây là 5,42 m

c) Hòn đá chạm mặt đất tức là độ cao y=0.

Xét PT: \( - 4,9{t^2} + 11,76t + 1,5 = 0 \Leftrightarrow t \approx 2,52\)

Vậy sau 2,52 giây kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.19 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.19 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.19 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Thay đổi độ dài của vectơ và có thể đổi chiều nếu số thực âm.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Một số thực được tính bằng công thức a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về các điểm trong mặt phẳng và yêu cầu chúng ta tính toán các vectơ, góc hoặc độ dài liên quan.

Lời giải chi tiết bài 6.19 trang 15

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 6.19 là: Cho tam giác ABC, với A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.)

Bước 1: Tính vectơ AB và AC

AB = B - A = (3-1; 4-2) = (2; 2)

AC = C - A = (-1-1; 0-2) = (-2; -2)

Bước 2: Tính độ dài các cạnh AB và AC

|AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2

|AC| = √((-2)2 + (-2)2) = √8 = 2√2

Bước 3: Tính vectơ BC

BC = C - B = (-1-3; 0-4) = (-4; -4)

Bước 4: Tính độ dài cạnh BC

|BC| = √((-4)2 + (-4)2) = √32 = 4√2

Kết luận: Độ dài các cạnh của tam giác ABC là AB = 2√2, AC = 2√2, BC = 4√2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính độ dài cạnh tam giác, còn rất nhiều dạng bài tập liên quan đến vectơ khác, ví dụ:

  • Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước: Sử dụng các phép toán vectơ để biểu diễn mối quan hệ giữa các điểm và giải phương trình.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Chứng minh hai vectơ cùng phương.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc: Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương hoặc vectơ pháp tuyến.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  2. Thành thạo các phép toán vectơ.
  3. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán và tìm ra hướng giải quyết phù hợp.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập toán 10 khác, giúp các em học tập hiệu quả hơn.

Tổng kết

Bài 6.19 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10