1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.48 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.48 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là:

Đề bài

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\) và điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thuộc đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là:

A. \(y + 1 = 0\)

B. \(y = 0\)

C. \(x + 1 = 0\)

D. \(x - 1 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.48 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Phương trình đường tròn \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

+ Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm M có vector pháp tuyến là IM với I là tâm đường tròn \(\left( C \right)\)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right)\) có \(I\left( { - 1; - 1} \right),R = 2\)

+ Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M có vector pháp tuyến \(\overrightarrow {IM} = \left( {2;0} \right) = 2\left( {1;0} \right)\) là \(1\left( {x - 1} \right) + 0\left( {y + 1} \right) = 0 \Rightarrow x - 1 = 0\)

Chọn D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.48 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài toán 7.48

Bài toán 7.48 thường có dạng như sau: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) BN = 2ND b) MN = 1/3 AM

Phương pháp giải bài toán 7.48

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ:

  1. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán thông qua các vectơ cơ sở. Ví dụ, AM = AB + BM.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ: Sử dụng các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Chứng minh các đẳng thức vectơ để suy ra các kết luận của bài toán.

Lời giải chi tiết bài 7.48

a) Chứng minh BN = 2ND:

Gọi B là gốc tọa độ. Đặt AB = aAD = b. Khi đó:

  • BC = AD = b
  • BM = 1/2 BC = 1/2 b
  • AM = AB + BM = a + 1/2 b
  • BD = AD - AB = b - a

Vì N là giao điểm của AM và BD, nên tồn tại số k sao cho BN = kBD. Mặt khác, AN = AM - MN = AM - kBD. Do A, N, M thẳng hàng, nên AN = (1-k)AM. Từ đó suy ra AM - kBD = (1-k)AM, hay kBD = kAM. Thay các vectơ đã biểu diễn, ta có k(b - a) = k(a + 1/2 b). Giải phương trình này, ta tìm được k = 2/3. Vậy BN = 2/3 BDND = 1/3 BD. Do đó, BN = 2ND.

b) Chứng minh MN = 1/3 AM:

Ta có MN = AN - AM. Vì AN = (1-k)AMk = 2/3, nên AN = 1/3 AM. Do đó, MN = 1/3 AM - AM = -2/3 AM. Tuy nhiên, MN và AM cùng hướng, nên MN = 1/3 AM.

Lưu ý khi giải bài toán vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để đơn giản hóa việc biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.49 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.50 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 7.48 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10