Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.3 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.
Cho bảng các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không? Nếu có, hãy tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
Đề bài
Cho bảng các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không? Nếu có, hãy tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
a)
x | -5 | -3 | -1 | 0 | 1 | 2 | 5 | 8 | 9 |
y | -6 | -8 | -4 | 1 | 3 | 2 | 3 | 12 | 15 |
b)
x | -10 | -8 | -4 | 2 | 3 | 6 | 7 | 6 | 13 |
y | -16 | -14 | -2 | 4 | 5 | 20 | 18 | 24 | 25 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Xét trong mỗi bảng, nếu với mỗi x cho duy nhất một y tương ứng thì y là hàm số của x
Bước 2: Tìm tập xác định và tập giá trị trong trường hợp y là hàm số của x
+ Tập xác định: là tập hợp các giá trị của x mà y xác định.
+ Tập giá trị là tập hợp các giá trị của y với x thuộc tập xác định
Lời giải chi tiết
a) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với mỗi giá trị x chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên y là hàm số của x
+ Tập xác định: D = {-5; -3; -1; 0; 1; 2; 5; 8; 9}
+ Tập giá trị: {-6; -8; -4; 1; 3; 2; 12; 15}
b) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với x = 6 thì y = 20 hoặc y = 24 (vi phạm định nghĩa hàm số)
Vậy y không là hàm số của x.
Bài 6.3 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài tập 6.3 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép toán vectơ trên các vectơ cho trước. Các em cần xác định đúng hướng và độ dài của các vectơ kết quả sau khi thực hiện các phép toán. Ngoài ra, bài tập cũng yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ.
Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong bài tập 6.3 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức:
Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a + b.
Giải: Để tìm vectơ a + b, ta áp dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là a và b. Vectơ a + b là vectơ có điểm đầu là điểm gốc của a và điểm cuối là giao điểm của đường chéo của hình bình hành.
Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a - b.
Giải: Vectơ a - b = a + (-b). Để tìm vectơ a - b, ta áp dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là a và -b (vectơ ngược chiều với b). Vectơ a - b là vectơ có điểm đầu là điểm gốc của a và điểm cuối là giao điểm của đường chéo của hình bình hành.
Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.
Giải: Vectơ ka là vectơ có cùng hướng với a nếu k > 0 và ngược hướng với a nếu k < 0. Độ dài của vectơ ka là |k| lần độ dài của vectơ a.
Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 6.3 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!