1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.20 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình

Đề bài

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 10}\\{ - 3 \le y \le 3}\\{ - 3 \le x \le 3}\end{array}} \right.\) là:

A. Miền lục giác.

B. Miền tam giác.

C. Miền tứ giác.

D. Miền ngũ giác.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.20 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ các bất phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 10\) là nửa đường thẳng \(d:x + y = 10\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \( - 3 \le y \le 3\) là miền nằm giữa hai đường thẳng \({d_1}:y = - 3\) và \({d_2}:y = 3\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \( - 3 \le x \le 3\) là miền nằm giữa hai đường thẳng \({d_3}:x = - 3\) và \({d_4}:x = 3\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Giải bài 2.20 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là: hình vuông \(ABCD\)

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.20 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài 2.20 trang 26 sẽ yêu cầu:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, vuông góc.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 2.20 trang 26

(Nội dung lời giải chi tiết bài 2.20 trang 26 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho A(1;2), B(3;4), C(5;6). Tìm tọa độ của vectơ AB và tính độ dài của vectơ AB.

  1. Tìm tọa độ của vectơ AB: Vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
  2. Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √((2)^2 + (2)^2) = √(4+4) = √8 = 2√2

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.20 trang 26, học sinh có thể gặp các bài tập tương tự như:

  • Bài tập về tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng.
  • Bài tập về chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Bài tập về tính diện tích tam giác sử dụng vectơ.
  • Bài tập về ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng một cách linh hoạt.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.

Kết luận

Bài 2.20 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10