1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.33 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.33 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho tam giác ABC không cân. Gọi D,E,F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A,B,C; gọi M,N,P tương ứng là trung điểm các cạnh BC,CA,AB.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) không cân. Gọi \(D,\,\,E,\,\,F\) theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ \(A,\,\,B,\,\,C;\) gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) tương ứng là trung điểm các cạnh \(BC,\,\,CA,\,\,AB.\) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MD} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {NE} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {PF} .\overrightarrow {AB} = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Gọi \(H\) là trực tâm và \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\)

- Áp dụng định lý chiếu để tính tích vô hướng của các vectơ sau \(\overrightarrow {MD} .\overrightarrow {BC} ,\) \(\overrightarrow {NE} .\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {PF} .\overrightarrow {AB} \)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Gọi \(H\) là trực tâm và \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\)

Ta có: \(ON \bot AC,\) \(OM \bot BC,\) \(OP \bot AB\) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)

Áp dụng định lý chiếu ta có:

\(\overrightarrow {MD} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {OH} .\left( {\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OB} } \right) = \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OB} \) (1)

\(\overrightarrow {NE} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {OH} .\left( {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OC} } \right) = \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OC} \) (2)

\(\overrightarrow {PF} .\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OH} .\left( {\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} } \right) = \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OH} .\overrightarrow {OA} \) (3)

Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {MD} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {NE} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {PF} .\overrightarrow {AB} = 0\) (đpcm)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.33 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.33 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài toán 4.33

Bài toán 4.33 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Xác định các vectơ trong hình.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến tính chất của các điểm, đường thẳng, và các hình hình học.

Phương pháp giải bài toán vectơ

Để giải quyết bài toán vectơ hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ: Giao hoán, kết hợp, phân phối, và tính chất của vectơ không.
  2. Biểu diễn vectơ qua các điểm:AB = B - A, trong đó A và B là tọa độ của các điểm.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển đổi bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các điểm và vectơ.
  4. Phân tích bài toán: Chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn, dễ giải quyết hơn.

Lời giải chi tiết bài 4.33 trang 65

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 4.33, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 10.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài toán vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng 2AM = AB + AC.

Lời giải:

  • Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC.
  • AM = AB + BM
  • AM = AC + CM
  • AM = AB + BM = AC - CM (vì BM = -CM)
  • 2AM = AB + AC (đpcm)

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán vectơ, các em có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.35 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 4.33 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Bảng tóm tắt kiến thức

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
Tích của một số với một vectơThay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10