1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.49 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.49 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

ị trí tương đối của hai đường thẳng d và k là:

Đề bài

Cho đường thẳng \(d:4x + 3y - 2 = 0\) và đường thẳng \(k:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2 - 4t\end{array} \right.\). Vị trí tương đối của hai đường thẳng d và k là:

A. Trùng nhau

B. Song song

C. Cắt nhau nhưng không vuông góc 

D. Vuông góc

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.49 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Xét vị trí các đường thẳng qua các cặp vector chỉ phương và vector pháp tuyến của mỗi đường thẳng

Lời giải chi tiết

+ \(d:4x + 3y - 2 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \left( {4;3} \right)\)

+ \(k:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 2 - 4t\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{v_k}} = \left( {3; - 4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_k}} = \left( {4;3} \right) = \overrightarrow {{n_d}} \)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng song song hoặc với nhau

Xét \(A\left( { - 1;2} \right) \in k\) , ta thấy \(A \in d\) \(\Rightarrow \) Hai đường thẳng trùng nhau

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.49 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán liên quan đến khoảng cách, góc.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 7.49 thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm vectơ biểu diễn một đoạn thẳng.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7.49

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài tập 7.49 trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số bước giải chung:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong không gian.
  3. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ.
  4. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về phép toán vectơ, tích vô hướng để tính toán và chứng minh.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 7.49 yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (2; -3; 1). Ta sử dụng công thức tính độ dài của vectơ:

|a| = √(2² + (-3)² + 1²) = √(4 + 9 + 1) = √14

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng công trình.

Tổng kết

Bài 7.49 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10