Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.6 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.
Phát biểu mệnh đều P => Q và xét tính đúng sai của chúng:
Đề bài
Phát biểu mệnh đều \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của chúng:
a) P: “\({x^2} + {y^2} = 0\)”; Q: “\(x = 0\) và \(y = 0\)”.
b) P: “\({x^2} > 0\)”; Q: “\(x > 0\)”.
Lời giải chi tiết
a) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là: “Nếu \({x^2} + {y^2} = 0\) khi và chỉ khi \(x = 0\) và \(y = 0\)”.
Mệnh đề trên là mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là: “Nếu \({x^2} > 0\) khi và chỉ khi \(x > 0\)”.
Mệnh đề trên là mệnh đề sai vì \({x^2} > 0\,\, \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > 0}\\{x < 0}\end{array}} \right.\)
Bài 1.6 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 1.6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải quyết bài 1.6 trang 7 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.6 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức:
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {3; 4}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B = {1; 2}.
Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.
Lời giải: B \ A = {5; 6}.
Ví dụ 1: Cho A = {a; b; c} và B = {b; d; e}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {a; b; c; d; e}.
Ví dụ 2: Cho A = {1; 2; 3} và B = {3; 4; 5}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {3}.
Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 1.6 trang 7 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.