1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.12 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.12 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

Đề bài

Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây: \(y = f(x) = - {x^2} - x + 1\); \(y = g(x) = {x^2} - 8x + 8\)

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Viết lại hàm số bậc hai dưới dạng \(y = a{(x - h)^2} + k\)

b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số

c) Vẽ đồ thị của hàm số

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(y = f(x) = - {x^2} - x + 1 \Leftrightarrow f(x) = - \left( {{x^2} + x + \frac{1}{4}} \right) + \frac{5}{4} \Leftrightarrow f(x) = - {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{4}\)

\(y = g(x) = {x^2} - 8x + 8 \Leftrightarrow g(x) = {x^2} - 8x + 16 - 8 \Leftrightarrow g(x) = {(x - 4)^2} - 8\)

b) Ta có:

\(f(x) = - {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{4} \le \frac{5}{4}\) \( \Rightarrow \) GTLN của f(x) là \(\frac{5}{4}\) đạt được khi \(x = - \frac{1}{2}\)

\(g(x) = {(x - 4)^2} - 8 \ge - 8 \Rightarrow \) GTNN của g(x) là -8 đạt được khi x = 4

c)

- Đồ thị hàm số \(y = - {x^2} - x + 1\) là đường parabol có a = -1 < 0 nên có bề lõm quay xuống dưới.

Đỉnh \(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{5}{4}} \right)\), trục đối xứng x = \( - \frac{1}{2}\). Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ \(x = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\) và \(x = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)

Giải bài 6.12 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 8x + 8\) là đường parabol có a = 1 > 0 nên có bề lõm quay lên trên

Đỉnh \(I(4; - 8)\), trục đối xứng x = 4. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 8) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ \(x = 4 - 2\sqrt 2 \) và \(x = 4 + 2\sqrt 2 \)

Giải bài 6.12 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.12 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán cụ thể về tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, hoặc kiểm tra tính vuông góc)

Lời giải:

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ này trong hệ tọa độ (nếu cần).
  3. Bước 3: Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để tính toán các đại lượng cần tìm (ví dụ: độ dài vectơ, tích vô hướng, góc giữa hai vectơ).
  4. Bước 4: Kết luận và trình bày đáp án.

Ví dụ minh họa:

(Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (2; -1; 3))

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

|a| = √(x2 + y2 + z2) = √(22 + (-1)2 + 32) = √(4 + 1 + 9) = √14

Vậy độ dài của vectơ a là √14.

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập về vectơ, cần chú ý đến việc biểu diễn đúng các vectơ trong hệ tọa độ.
  • Sử dụng các công thức và kiến thức đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Tổng kết:

Bài 6.12 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Các chủ đề liên quan

  • Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Vectơ trong không gian
  • Tích vô hướng của hai vectơ

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10