1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.24 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.24 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.24 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Cho điểm A(4;2) và hai đường thẳng d:3x + 4y - 20;d':2x + y = 0

Đề bài

Cho điểm \(A\left( {4;2} \right)\) và hai đường thẳng \(d:3x + 4y - 20;d':2x + y = 0\)

a) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A và vuông góc với đường thẳng d

b) Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng d’ và tiếp xúc với d tại A

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.24 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng các quan hệ vuông góc và song song để tìm ra các vector pháp tuyến và chỉ phương của đường thẳng

Lời giải chi tiết

a) \(\Delta \bot d \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {3;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {4; - 3} \right)\)

Phương trình đưởng thẳng \(\Delta \) có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {4; - 3} \right)\) và đi qua \(A\left( {4;2} \right)\) là \(4\left( {x - 4} \right) - 3\left( {y - 2} \right) = 0 \Rightarrow 4x - 3y - 10 = 0\)

b) Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng d’ và tiếp xúc với d tại A

+ Tâm I thuộc đường thẳng d’ \( \Rightarrow I\left( {t; - 2t} \right)\)

+ Phương trình đưởng tròn tiếp xúc với d tại A \( \Rightarrow IA \bot d' \Rightarrow \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {{v_d}} = 0 \Rightarrow \left( {t - 4; - 2t - 2} \right).\left( {1; - 2} \right) = 0 \Rightarrow t - 4 + 4t + 4 = 0 \Rightarrow t = 0\)

\( \Rightarrow I\left( {0;0} \right)\)

+ \(IA = R = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2\sqrt 5 \)

+ Phương trình đường tròn: \({x^2} + {y^2} = 20\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.24 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.24 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 7.24

Bài tập 7.24 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Dựa vào công thức a.b = |a||b|cos(θ), học sinh cần xác định độ dài của hai vectơ và góc giữa chúng để tính tích vô hướng.
  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|), học sinh có thể tính góc giữa hai vectơ khi biết tích vô hướng và độ dài của chúng.
  • Ứng dụng tích vô hướng để chứng minh tính vuông góc: Nếu a.b = 0, thì hai vectơ a và b vuông góc với nhau.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học: Ví dụ, tính độ dài đường cao trong tam giác, xác định loại tam giác (vuông, nhọn, tù).

Lời giải chi tiết bài 7.24

Để giải bài 7.24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các vectơ đã cho, các thông tin liên quan và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức về tích vô hướng để tính toán và giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của chúng ta là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (2; 3)b = (-1; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính như sau:

a.b = (2)*(-1) + (3)*(4) = -2 + 12 = 10

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.24, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp đã học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính góc giữa hai vectơ khi biết tọa độ của chúng.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm giá trị của một biến số để hai vectơ vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học phức tạp hơn.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán nói chung và chương về vectơ nói riêng, các em nên:

  • Học thuộc các định nghĩa, định lý và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của kiến thức đã học.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 7.24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10