1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.5 trang 8 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.5 trang 8 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Trong một cuộc thi chạy 100m, có ba học sinh dự thi. Biểu đồ trên Hình 6.9 mô tả quãng đường chạy được y (m) theo thời gian t (s) của mỗi học sinh.

Đề bài

Trong một cuộc thi chạy 100m, có ba học sinh dự thi. Biểu đồ trên Hình 6.9 mô tả quãng đường chạy được y (m) theo thời gian t (s) của mỗi học sinh.

Giải bài 6.5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không?

b) Học sinh nào về đích đầu tiên? Hãy cho biết ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Bước 1: Dựa vào định nghĩa hàm số để xét xem các đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không.

Bước 2: Xét y = 100, so sánh từng giá trị x tương ứng. Giá trị x nào nhỏ hơn thì thời gian ngắn hơn, nghĩa là học sinh đó về đích nhanh hơn.

Bước 3: Dựa vào đồ thị kết luận ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi giá trị x của từng đường cong chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng. Do đó đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh là đồ thị hàm số

b) Xét y = 100 ta thấy xA < xB < xC. Do đó thời gian chạy của học sinh A là ngắn nhất nên học sinh A về đích đầu tiên và cả ba học sinh đều chạy hết quãng đường thi theo quy định.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.5 trang 8 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.5 trang 8 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 6.5

Bài tập 6.5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân vectơ với một số thực dựa trên tọa độ của chúng.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học hoặc vật lý đơn giản.

Phương pháp giải bài tập 6.5

Để giải quyết hiệu quả bài tập 6.5, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ. Ví dụ: Cho hai vectơ a = (x1; y1)b = (x2; y2) thì a + b = (x1 + x2; y1 + y2)a - b = (x1 - x2; y1 - y2).
  3. Phép nhân vectơ với một số thực: Nắm vững quy tắc nhân vectơ với một số thực dựa trên tọa độ. Ví dụ: Cho vectơ a = (x; y) và số thực k thì ka = (kx; ky).
  4. Các tính chất của phép toán vectơ: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.

Ví dụ minh họa giải bài 6.5 trang 8

Bài tập: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính 2a - b.

Giải:

2a = 2(2; -1) = (4; -2)

2a - b = (4; -2) - (-3; 4) = (4 - (-3); -2 - 4) = (7; -6)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về vectơ, các em nên vẽ hình để trực quan hóa bài toán và dễ dàng tìm ra hướng giải. Ngoài ra, các em cũng nên kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập 6.5 trang 8 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ học tập tốt môn Toán và đạt được kết quả cao.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10