1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.33 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.33 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết phương trình chính tắc của parabol

Đề bài

Viết phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\), biết rằng \(\left( P \right)\) có đường chuẩn là đường thẳng \(\Delta :x + 4 = 0\). Tìm tọa độ điểm M thuộc \(\left( P \right)\) sao cho khoảng cách từ M đến tiêu điểm của \(\left( P \right)\) bằng 5

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.33 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

+ Dựa vào khoảng cách từ M đến tiêu điểm của \(\left( P \right)\) bằng 5

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\), trong đó \(p > 0\)

+ \(\left( P \right)\) có đường chuẩn \(\Delta :x + 4 = 0 \Rightarrow x = - 4 \Rightarrow - \frac{p}{2} = - 4 \Rightarrow p = 8\)

\( \Rightarrow \) Phương trình chính tắc của \(\left( P \right)\) là \({y^2} = 16x\)

+ Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Có \(M \in \left( P \right)\) nên ta có:

\(d\left( {M,\Delta } \right) = MF = 5 = \frac{{\left| {{x^0} + 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + 0} }} \Rightarrow \left| {{x^0} + 4} \right| = 5 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = - 9\end{array} \right.\)

+ \({x_0} = - 9 \Rightarrow y_0^2 = 16\left( { - 9} \right) = - 144\) à Phương trình vô nghiệm

+ \({x_0} = 1 \Rightarrow y_0^2 = 16.1 = 16 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{y_0} = 4\\{y_0} = - 4\end{array} \right.\)

Vậy \(M\left( {1;4} \right)\) hoặc \(M\left( {1; - 4} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.33 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 7.33 trang 46

Bài 7.33 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình.
  2. Tính độ dài của vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Lời giải chi tiết bài 7.33 trang 46

Để giải bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán.

Bước 2: Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức về vectơ đã học để giải quyết bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài.

Bước 3: Trình bày lời giải

Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu. Viết đầy đủ các bước giải và kết luận.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 7.33 yêu cầu tính góc giữa hai vectơ ab, biết a = (1; 2; 3) và b = (-1; 0; 1).

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng:

a ⋅ b = axbx + ayby + azbz

a ⋅ b = (1)(-1) + (2)(0) + (3)(1) = -1 + 0 + 3 = 2

Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:

cos θ = a ⋅ b / (|a| |b|)

|a| = √(12 + 22 + 32) = √14

|b| = √((-1)2 + 02 + 12) = √2

cos θ = 2 / (√14 √2) = 2 / √28 = 2 / (2√7) = 1/√7

θ = arccos(1/√7) ≈ 69.3°

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán

Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán lớp 10. Chúng tôi hy vọng rằng với lời giải chi tiết bài 7.33 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10