1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.32 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Mặt cắt đứng của cột cây số trên quốc lộ có dạng nửa hình tròn ở phía trên và phía dưới có dạng hình chữ nhật (xem hình bên).

Đề bài

Mặt cắt đứng của cột cây số trên quốc lộ có dạng nửa hình tròn ở phía trên và phía dưới có dạng hình chữ nhật (xem hình bên). Biết rằng đường kính của nửa hình tròn cũng là cạnh phía trên của hình chữ nhật và đường chéo của hình chữ nhật có độ dài 66 cm. Tìm kích thước của hình chữ nhật, biết rằng diện tích của phần nửa hình tròn bằng 0,3 lần diện tích của phần hình chữ nhật. Lấy \(\pi = 3,14\) và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai.

Giải bài 6.32 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.32 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Bước 1: Gọi x là đường kính của nửa hình tròn, biểu diễn diện tích S1 của nửa hình tròn và diện tích S2 của hình chữ nhật theo x

Bước 2: Sử dụng giả thiết S1 = 0,3S2, ta thu được PT bậc hai của x

Bước 3: Giải PT vừa tìm được, suy ra điều kiện của x. Kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi x (cm) (0 < x < 66) là đường kính của nửa hình tròn

\( \Rightarrow \) Kích thước còn lại của hình chữ nhật là y = \(\sqrt {{{66}^2} - {x^2}} = \sqrt {4356 - {x^2}} \) (cm)

DIện tích của nửa hình tròn là: \({S_1} = \frac{1}{2}\pi .{\left( {\frac{x}{2}} \right)^2} = \frac{{3,14}}{8}{x^2}\) (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là: \({S_2} = x\sqrt {4356 - {x^2}} \) (cm2)

Theo giả thiết, \({S_1} = 0,3{S_2} \Leftrightarrow \frac{{3,14}}{8}{x^2} = 0,3.x\sqrt {4356 - {x^2}} \)

 \( \Leftrightarrow \frac{{3,14}}{8}{x^2} - 0,3.x\sqrt {4356 - {x^2}} = 0 \Leftrightarrow x\left( {\frac{{3,14}}{8}x - 0,3\sqrt {4356 - {x^2}} } \right)\) = 0

 \( \Leftrightarrow \frac{{3,14}}{8}x - 0,3\sqrt {4356 - {x^2}} = 0\) (do x > 0) \( \Leftrightarrow \sqrt {4356 - {x^2}} = \frac{{157}}{{120}}x\) (*)

Bình phương hai vế của (*) ta được: \(4356 - {x^2} = \frac{{24649}}{{14400}}{x^2} \Leftrightarrow {x^2} \approx 1606,35 \Leftrightarrow x \approx 40,08\)

Với x = 40,08 thì y = 52,44

Vậy hai kích thước của hình chữ nhật là 40,08 cm và 52,44 cm

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.32 trang 21 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng.
  • Hệ tọa độ trong không gian.

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức:

Đề bài:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết

Để tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD), ta cần tìm hình chiếu của SB lên mặt phẳng (ABCD). Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD). Vì SA vuông góc với (ABCD) nên H trùng với A.

Bước 2: Tính độ dài các cạnh

Ta có: AB = a, SA = a. Trong tam giác vuông SAB, ta có:

SB = √(SA2 + AB2) = √(a2 + a2) = a√2

Bước 3: Tính góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD)

Gọi φ là góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD). Ta có:

sin φ = SA / SB = a / (a√2) = 1/√2 = √2 / 2

Suy ra: φ = 45o

Kết luận: Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 45o.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.32, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Xác định đúng hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng.
  • Sử dụng các công thức lượng giác để tính góc.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức về vectơ và tích vô hướng.

Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng khi biết tọa độ các điểm.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng khi biết các yếu tố hình học.
  • Chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Bài 6.33 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  2. Bài 6.34 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  3. Các bài tập tương tự trong các đề thi thử và đề thi chính thức.

Tổng kết

Bài 6.32 trang 21 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10