1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức đã học và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Khai triển các đa thức

Đề bài

Khai triển các đa thức

a) \({(x - 2)^4}\); b) \({(x + 2)^5}\);

c) \({(2x - 3y)^4}\); d) \({(2x - y)^5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

 Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\) và \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

Lời giải chi tiết

a) \({(x - 2)^4} = {x^4} + 4{x^3}( - 2) + 6{x^2}{( - 2)^2} + 4x{( - 2)^3} + {( - 2)^4}\)

\( = {x^4} - 8{x^3} + 24{x^2} - 32x + 16\)

b) \({(x + 2)^5} = {x^5} + 5{x^4}.2 + 10{x^3}{.2^2} + 10{x^2}{.2^3} + 5x{.2^4} + {2^5}\)

\( = {x^5} + 10{x^4} + 40{x^3} + 80{x^2} + 80x + 32\)

c) \({(2x - 3y)^4} = {(2x)^4} + 4{(2x)^3}(3y) + 6{(2x)^2}{(3y)^2} + 4(2x){(3y)^3} + {(3y)^4}\)

 \( = 16{x^4} + 96{x^3}y + 216{x^2}{y^2} + 216x{y^3} + 81{y^4}\)

d) \({(2x - y)^5} = {(2x)^5} + 5{(2x)^4}.( - y) + 10{(2x)^3}.{( - y)^2}\)

\( + 10{(2x)^2}.{( - y)^3} + 5(2x).{( - y)^4} + {( - y)^5}\)

\( = 32{x^5} - 80{x^4}y + 80{x^3}{y^2} - 40{x^2}{y^3} + 10x{y^4} - {y^5}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán với vectơ, thường là tìm vectơ tổng, hiệu, tích của một số với vectơ, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu chúng ta sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc ba điểm thẳng hàng.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  2. Phân tích vectơ thành các thành phần: Biểu diễn vectơ qua các trục tọa độ.
  3. Sử dụng các định lý và tính chất của vectơ: Ví dụ, định lý về trung điểm, trọng tâm, đường thẳng song song, vuông góc.
  4. Vẽ hình minh họa: Giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 8.13, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các kết luận. Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm vectơ AB, chúng ta sẽ trình bày các bước tính toán cụ thể để tìm ra tọa độ của vectơ AB.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập vectơ, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và các bài tập tương tự:

  • Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b và a - b.
  • Ví dụ 2: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Bài tập tương tự:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ a = (2; -1) và b = (-1; 3).
  2. Cho hai điểm M(0; 1) và N(2; 3). Tìm tọa độ của vectơ MN.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán phức tạp một cách dễ dàng. Một số ứng dụng của vectơ trong hình học bao gồm:

  • Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Tính diện tích hình tam giác, hình bình hành.
  • Tìm phương trình đường thẳng, đường tròn.

Tổng kết

Bài 8.13 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10