1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.38 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.38 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.

Số a cần thảo mãn điều kiện gì để

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A = \left[ {a;5} \right]\) và \(B = \left[ { - 2;3} \right],\) với \(a < 5.\) Số a cần thảo mãn điều kiện gì để \(A \cap B = \emptyset .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ hai tập hợp trên trục số

- Xác định \(a\) để \(A \cap B = \emptyset \)

Lời giải chi tiết

TH1: \(a \le 3\)

Giải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

TH2: a>3

Giải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Để \(A \cap B = \emptyset \,\, \Leftrightarrow \,\,3 < a < 5\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.38 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 1.38 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.38 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán lớp 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản và có khả năng áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài 1.38 trang 15

Bài 1.38 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn và sử dụng sơ đồ Venn để giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về tập hợp, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập hợp con, tập hợp rỗng, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  2. Sử dụng ký hiệu toán học: Thành thạo việc sử dụng các ký hiệu toán học để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  3. Vẽ sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các tập hợp liên quan, các phép toán cần thực hiện và các thông tin đã cho.
  5. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến tập hợp để tính toán và tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết bài 1.38 trang 15

(Giả sử bài 1.38 có nội dung cụ thể như sau: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A)

Lời giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4, 5}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {a, b, c}, B = {b, c, d}. Hãy biểu diễn A ∪ B và A ∩ B bằng sơ đồ Venn.

Lời giải:

Vẽ hai vòng tròn giao nhau, một vòng tròn đại diện cho tập hợp A và một vòng tròn đại diện cho tập hợp B. Phần giao nhau của hai vòng tròn đại diện cho A ∩ B = {b, c}. Phần còn lại của vòng tròn A đại diện cho A \ B = {a}, và phần còn lại của vòng tròn B đại diện cho B \ A = {d}. A ∪ B là toàn bộ diện tích bao phủ bởi cả hai vòng tròn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.40 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.38 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10