1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.1 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.1 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.1 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.1 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình học.

Montoan.com.vn tự hào là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập trắc nghiệm cho học sinh THPT.

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là một khẳng định đúng?

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là một khẳng định đúng?

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {GA} \) và \(\overrightarrow {GM} \) cùng phương.

b) Hai vectơ \(\overrightarrow {GA} \) và \(\overrightarrow {GM} \) cùng hướng.

c) Hai vectơ \(\overrightarrow {GA} \) và \(\overrightarrow {GM} \) ngược hướng.

d) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AM} \) bằng ba lần độ dài của vectơ \(\overrightarrow {MG} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.1 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Sử dụng tính chất của trọng tâm tam giác

- Các định các vectơ cùng phương, cùng hướng hay ngược hướng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.1 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Xét \(\Delta ABC\) có: \(M\) là trung điểm của \(BC\)

\(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \,\,AG = \frac{2}{3}GM.\)

mặt khác \(\overrightarrow {GA} \) và \(\overrightarrow {GM} \) ngược hướng

nên \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = 3\left| {\overrightarrow {MG} } \right|\)

Vậy khẳng định a,c,d là khẳng định đúng còn khẳng định b là khẳng định sai.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.1 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.1 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.1 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 4.1

Bài tập 4.1 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh nhân một số thực với vectơ, từ đó tìm tọa độ của vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình bình hành, v.v.

Phương pháp giải bài tập 4.1

Để giải quyết hiệu quả bài tập 4.1, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tọa độ của vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy.
  2. Áp dụng các công thức:
    • Vectơ tổng: a + b = (xa + xb; ya + yb)
    • Vectơ hiệu: a - b = (xa - xb; ya - yb)
    • Tích của một số với vectơ: ka = (kxa; kya)
  3. Vận dụng các tính chất:
    • Tính giao hoán của phép cộng vectơ: a + b = b + a
    • Tính kết hợp của phép cộng vectơ: a + (b + c) = (a + b) + c
    • Vectơ không: a + 0 = a
  4. Sử dụng hình học: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho a = (2; -3)b = (-1; 4). Tính a + ba - b.

Giải:

a + b = (2 + (-1); -3 + 4) = (1; 1)

a - b = (2 - (-1); -3 - 4) = (3; -7)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 4.1, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các em.

Lời khuyên

Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức về vectơ. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10