1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.20 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó

Đề bài

Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó

a) \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 2y + 1 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} - 4x + 3y + 2xy = 0\)

c) \({x^2} + {y^2} - 8x - 6y + 26 = 0\)

d) \({x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 13 = 0\)

e) \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y + 1 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} - c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \)

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + 2{y^2} - 4x - 2y + 1 = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn vì hệ số của \({x^2}\) và \({y^2}\) không bằng nhau

b) \({x^2} + {y^2} - 4x + 3y + 2xy = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn, vì trong phương trình đường tròn không chứa \(xy\)

c) \({x^2} + {y^2} - 8x - 6y + 26 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 4,b = 3,c = 26\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} - c = {3^2} + {4^2} - 26 = - 1 < 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

d) \({x^2} + {y^2} + 6x - 4y + 13 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = - 3,b = 2,c = 13\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} - c = {\left( { - 3} \right)^2} + {2^2} - 13 = 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

e) \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y + 1 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 2,b = - 1,c = 1\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} - c = {2^2} + {\left( { - 1} \right)^2} - 1 = 4 > 0\), nên phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {2; - 1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 4 = 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.20 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 7.20 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Đề bài bài 7.20 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.)

Lời giải chi tiết bài 7.20 trang 41

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành. Trong hình bình hành ABCD, ta có:

  1. Vector AB = Vector DC
  2. Vector AD = Vector BC

Từ đó, chúng ta có thể tìm được tọa độ điểm D.

Bước 1: Tìm Vector AB

Vector AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)

Bước 2: Tìm Vector DC

Giả sử D(x; y). Vector DC = (x - (-1); y - 0) = (x + 1; y)

Bước 3: Áp dụng Vector AB = Vector DC

(2; 2) = (x + 1; y)

Suy ra: x + 1 = 2 và y = 2

Giải hệ phương trình, ta được: x = 1 và y = 2

Bước 4: Kết luận

Vậy tọa độ điểm D là (1; 2).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.20, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Biết cách áp dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.21 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.22 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập và đề thi khác.

Tổng kết

Bài 7.20 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10