1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.8 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.8 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng.

Cho tam giác ABC có a = 19,b = 6,c = 15.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(a = 19,\,\,b = 6,\,\,c = 15.\)

a) Tính \(\cos A.\)

b) Tính diện tích tam giác.

c) Tính độ dài đường cao \({h_c}.\)

d) Tính độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.8 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Áp dụng định lý cosin để tính \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

- Tính nửa chu vi \(\Delta ABC\) là \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

- Áp dụng công thức Hê-rông để tính diện tịch \(\Delta ABC\): \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

- Độ dài đường cao \({h_c}\): \(S = \frac{1}{2}c.{h_c}\)

- Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác: \(S = pr\)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lý cosin ta có:

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{6^2} + {{15}^2} - {{19}^2}}}{{2.6.15}} = \frac{{ - 5}}{9}.\)

b) Nửa chu vi \(\Delta ABC\) là: \(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{19 + 6 + 15}}{2} = 20.\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là: \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = \sqrt {20\left( {20 - 19} \right)\left( {20 - 6} \right)\left( {20 - 15} \right)} = \sqrt {20.1.14.5} = 10\sqrt {14} .\)

c) Độ dài đường cao \({h_c}\) là:

\(S = \frac{1}{2}c.{h_c}\,\, \Rightarrow \,\,{h_c} = \frac{{2S}}{c} = \frac{{2.10\sqrt {14} }}{{15}} = \frac{{4\sqrt {14} }}{3}.\)

d) Bán kính đường tròn nội tiếp của \(\Delta ABC\) là:

\(S = pr\,\, \Rightarrow \,\,r = \frac{S}{p} = \frac{{10\sqrt {14} }}{{20}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.8 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 3.8 trang 38

Bài 3.8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Dạng 2: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Xác định mối quan hệ giữa hai vectơ (vuông góc, song song, trùng nhau) dựa trên tích vô hướng.
  • Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập tích vô hướng

Để giải các bài tập về tích vô hướng, học sinh cần nắm vững các công thức và tính chất sau:

  1. Công thức tính tích vô hướng:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a.(b+c) = a.b + a.c
    • k(a.b) = (ka).b = a.(kb), với k là một số thực.
  3. Điều kiện vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.

Lời giải chi tiết bài 3.8 trang 38

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.

Ví dụ 1: (Phần a của bài 3.8)

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính a.b.

Giải:

a.b = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5

Ví dụ 2: (Phần b của bài 3.8)

Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (x; 3). Tìm x để a vuông góc với b.

Giải:

Để a vuông góc với b, ta cần có a.b = 0.

a.b = (2)(x) + (-1)(3) = 2x - 3 = 0

=> x = 3/2

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 3.9 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 3.10 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 3.8 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10