1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

Đề bài

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

a) \(f(x) = - {x^2} + 6x + 7\)

b) \(g(x) = 3{x^2} - 2x + 2\)

c) \(h(x) = - 16{x^2} + 24x - 9\)

d) \(k(x) = 2{x^2} - 6x + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’), xét dấu hệ số a và ∆ (∆’)

Bước 2: Kết luận về dấu của tam thức bậc hai đã cho

Lời giải chi tiết

a) \(f(x) = - {x^2} + 6x + 7\) có ∆’ = 16 > 0, a = -1 < 0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1\); \({x_2} = 7\)

Do đó ta có bảng xét dấu f(x):

Giải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Suy ra \(f(x) > 0\)với mọi \(x \in ( - 1;7)\) và \(f(x) < 0\) với mọi \(x \in ( - \infty ; - 1) \cup (7; + \infty )\)

b) \(g(x) = 3{x^2} - 2x + 2\) có ∆’ = -5 < 0 và a = 3 > 0 nên g(x) > 0 với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

c) \(h(x) = - 16{x^2} + 24x - 9\) có ∆’ = 0 và a = -16 < 0 nên h(x) có nghiệm kép \(x = \frac{3}{4}\) và \(h(x) < 0\) với mọi \(x \ne \frac{3}{4}\)

d) \(k(x) = 2{x^2} - 6x + 1\) có ∆’ = 7 > 0, a = 2 > 0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{3 - \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}\)

Do đó ta có bảng xét dấu k(x):

Giải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Suy ra k(x) > 0 với mọi \(x \in \left( { - \infty ;\frac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}; + \infty } \right)\) và k(x) < 0 với mọi \(x \in \left( {\frac{{3 - \sqrt 7 }}{2};\frac{{3 + \sqrt 7 }}{2}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.21 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và ứng dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hình học.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về vectơ:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tọa độ của vectơ: Nếu A(xA; yA) và B(xB; yB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA; yB - yA).
  • Các phép toán vectơ:
    • Cộng vectơ: (x1; y1) + (x2; y2) = (x1 + x2; y1 + y2)
    • Trừ vectơ: (x1; y1) - (x2; y2) = (x1 - x2; y1 - y2)
    • Nhân vectơ với một số: k(x; y) = (kx; ky)
  • Tính chất của vectơ: Vectơ không đổi khi tịnh tiến, hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Phần 2: Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Để giải bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, suy nghĩ về các kiến thức và kỹ năng nào cần sử dụng để giải quyết bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu các em:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Sử dụng vectơ để giải quyết một bài toán hình học.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 6.21 trang 18

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 6.21, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, lời giải sẽ trình bày các bước tính toán cụ thể để tìm ra tọa độ của A và B, sau đó áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ AB.)

Phần 4: Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.21, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  2. Bài tập 1: Cho C(0; -1) và D(2; 3). Tìm tọa độ của vectơ CD.
  3. Bài tập 2: Cho vectơ u = (2; -1) và v = (1; 3). Tính u + v và u - v.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10