1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 16 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

a) Đà Nẵng hay Hà Nội có lượng mưa trung bình cả năm cao hơn? b) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu về lượng mưa trung bình các tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội. Nhận xét gì về sự phân tán của hai mẫu số liệu này?

Đề bài

Bảng sau đây cho biết lượng mưa trung bình hằng tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội (mm).

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đà Nẵng

39,5

13,2

14,1

28,0

60,2

62,5

58,6

119,6

291,2

253,5

304,0

145,1

Hà Nội

13,0

11,9

29,2

52,5

126,3

160,1

204,0

226,2

173,8

84,8

45,0

14,1

(Theo WWW.Weatherspark.com) 

a) Đà Nẵng hay Hà Nội có lượng mưa trung bình cả năm cao hơn? 

b) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu về lượng mưa trung bình các tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội. Nhận xét gì về sự phân tán của hai mẫu số liệu này? 

Lời giải chi tiết

a) Lượng mưa trung bình cả năm của Đà Nẵng là \(\overline x = \frac{{39,5 + 13,2 + ... + 145,1}}{{12}} \approx 115,79\)

Lượng mưa trung bình cả năm của Hà Nội là \(\overline y = \frac{{13,0 + 11,9 + ... + 14,1}}{{12}} \approx 95,08\)

Vậy Đà Nẵng có lượng mưa trung bình cả năm cao hơn Hà Nội.

 b) Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu là:

+ Đà Nẵng:

Sắp xếp lượng mưa trung bình hàng tháng theo thứ tự tăng dần, ta được:

13,2

14,1

28

39,5

58,6

60,2

62,5

119,6

145,1

253,5

291,2

304

Khoảng biến thiên\(\;{R_1} = 304,0 - 13,2 = 290,8\)

Trung vị \({Q_2} = \frac{1}{2}\left( {60,2 + 62,5} \right) = 61,35\)

Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1} = \frac{1}{2}\left( {28 + 39,5} \right) = 33,75\)

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3} = \frac{1}{2}\left( {145,1 + 253,5} \right) = 199,25\)

Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = 199,25 - 33,75 = 165,5\)

Phương sai: \({s_1}^2 = \frac{{{{\left( {13,2 - 115,79} \right)}^2} + ... + {{\left( {304,0 - 115,79} \right)}^2}}}{{12}} \approx 10801,9074\)

Độ lệch chuẩn \({s_1} = \sqrt {{s_1}^2} = \sqrt {10801,9074} \approx 103,93\)

 + Hà Nội:

Sắp xếp lượng mưa trung bình hàng tháng theo thứ tự tăng dần, ta được:

11,9

13

14,1

29,2

45

52,5

84,8

126,3

160,1

173,8

204

226,2

Khoảng biến thiên\(\;{R_2} = 226,2 - 11,9 = 214,3\)

Trung vị \({Q_2}' = \frac{1}{2}(52,5 + 84,8) = 68,65\)

Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}' = \frac{1}{2}\left( {14,1 + 29,2} \right) = 21,65\)

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}' = \frac{1}{2}\left( {160,1 + 173,8} \right) = 166,95\)

Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q}' = 166,95 - 21,65 = 145,3\)

Phương sai: \({s_2}^2 = \frac{{{{\left( {11,9 - 95,08} \right)}^2} + ... + {{\left( {226,2 - 95,08} \right)}^2}}}{{12}} \approx 5786,322\)

Độ lệch chuẩn \({s_2} = \sqrt {{s_2}^2} = \sqrt {5786,322} \approx 76,07\)

So sánh: \({R_1} > {R_2};{\Delta _Q} > \Delta {'_Q};{s_1} > {s_2}\)

Kết luận: Dãy số liệu về lượng mưa trung bình của các tháng tại Đà Nẵng phân tán hơn so với tại Hà Nội.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 16 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 16 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 16 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 16

Bài 16 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 16.1 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.

Bài 16.2 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Cho vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Lời giải:

Để tính a + b, ta cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Bài 16.3 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính ka.

Lời giải:

Để tính ka, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k:

ka = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Mẹo giải bài tập Vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành/tam giác: Áp dụng quy tắc này để cộng, trừ vectơ một cách trực quan.
  • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về Vectơ

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và vật lý, như:

  • Hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, đường tròn, đa giác.
  • Vật lý: Mô tả các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xây dựng các thuật toán đồ họa, xử lý ảnh.

Kết luận

Bài 16 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10