1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.32 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.32 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

ết phương trình chính tắc của hypebol

Đề bài

Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(\left( H \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3\sqrt 2 ; - 4} \right)\) và có một tiêu điểm \({F_2}\left( {5;0} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.32 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

+ Phương trình chính tắc của \(\left( H \right)\) có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \(a > b > 0\)

+ Do \(\left( H \right)\) có 1 tiêu điểm \({F_2}\left( {5;0} \right)\) nên ta có: \(c = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = {c^2} = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 - {b^2}\)

+ \(\left( H \right)\) đi qua \(M\left( {3\sqrt 2 ;4} \right)\) nên ta có: \(\frac{{{{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{4^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow \frac{{18}}{{{a^2}}} - \frac{{16}}{{{b^2}}} = 1\)

+ Đặt \(t = {b^2} > 0 \Rightarrow {a^2} = 25 - t\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{18}}{{25 - t}} - \frac{{16}}{t} = 1 \Rightarrow 18t - 16\left( {25 - t} \right) = t\left( {25 - t} \right)\\ \Rightarrow {t^2} + 9t - 400 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 16\left( {TM} \right)\\t = - 25\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow {b^2} = t = 16,{a^2} = 25 - t = 9\)

Vậy phương trình chính tắc của \(\left( H \right)\) là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.32 trang 46 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán liên quan đến khoảng cách, góc.

Nội dung bài tập 7.32

Bài 7.32 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình.
  2. Tính độ dài của vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  5. Chứng minh các đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7.32 trang 46

Để giải bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Bước 2: Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức về vectơ đã học để giải quyết bài toán. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài.

Bước 3: Kiểm tra lại kết quả

Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 7.32 yêu cầu tính góc giữa hai vectơ ab, biết a = (1; 2) và b = (-1; 1).

Ta có công thức tính tích vô hướng của hai vectơ:

ab = |a| |b| cos(θ)

Trong đó:

  • |a| là độ dài của vectơ a.
  • |b| là độ dài của vectơ b.
  • θ là góc giữa hai vectơ ab.

Tính độ dài của vectơ a:

|a| = √((1)^2 + (2)^2) = √5

Tính độ dài của vectơ b:

|b| = √((-1)^2 + (1)^2) = √2

Tính tích vô hướng của hai vectơ ab:

ab = (1)(-1) + (2)(1) = 1

Áp dụng công thức tính góc:

cos(θ) = (ab) / (|a| |b|) = 1 / (√5 * √2) = 1 / √10

θ = arccos(1 / √10) ≈ 71.57°

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán lớp 10. Chúng tôi hy vọng rằng với lời giải chi tiết bài 7.32 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10