1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những học sinh mới làm quen với chương trình học mới.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp tiếp cận bài bản, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài toán.

Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số đôi một khác nhau từ 45 số: 1, 2, ..., 45, chẳng hạn bạn Bình chọn bộ số {4, 12, 20, 31, 32, 33}.

Đề bài

Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số đôi một khác nhau từ 45 số: 1, 2, ..., 45, chẳng hạn bạn Bình chọn bộ số {4, 12, 20, 31, 32, 33}. Sau đó, người quản trò bốc thăm ngẫu nhiên 6 quả bóng (không hoàn lại) từ một thùng kín đựng 45 quả bóng như nhau ghi các số 1, 2, ..., 45. Bộ 6 số ghi trên 6 quả bóng đó, gọi là bộ số trúng thưởng. Nếu bộ số của người chơi trùng với 4 số của bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhì. Tính xác suất bạn Bình trúng giải nhì khi chơi.

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu Ω là tập hợp tất cả các tập con có 6 phần tử của tập {1,2,..., 44, 45}

\(n(\Omega ) = C_{45}^6 = 8145000\)

Gọi E là biến cố: “Bạn Bình trúng giải nhi”.

 E là tập hợp tất cả các tập con gồm sáu phần tử của tập {1; 2; 3; ...; 45} có tính chất:

- Bốn phần tử của nó thuộc tập {4; 12, 20, 31, 32, 33}

- Hai phần tử còn lại không thuộc tập {4; 12; 20, 31, 32, 33}.

Chọn 4 phần tử trong tập {4; 12, 20, 31, 32, 33}. Có \(C_6^4 = 15\) cách

Chọn 2 phần tử còn lại trong 39 phần tử của tập {1; 2; ..., 44, 45} \{4; 12, 20, 31, 32, 33} có \(C_{39}^2 = 741\) cách.

 Tập E có 15 . 741=11 115 phần tử.

Vậy xác suất bạn Bình trúng giải nhì khi chơi là: \(P(E) = \frac{{11115}}{{8145000}} = 0,00136\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 18 trang 73 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học.

Nội dung chi tiết bài 18

Bài 18 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ. Bài tập yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước, sử dụng công thức a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ. Bài tập yêu cầu học sinh xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng của chúng. Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|).
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng vào hình học. Bài tập yêu cầu học sinh sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng vuông góc, tính độ dài đường cao trong tam giác, hoặc xác định loại tam giác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 18.1 trang 73 SBT Toán 10 Kết nối tri thức

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 1). Tính a.b.

Giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ, ta có:

a.b = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1

Bài 18.2 trang 73 SBT Toán 10 Kết nối tri thức

Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (x; 3). Tìm x để a vuông góc với b.

Giải:

Để hai vectơ a và b vuông góc, tích vô hướng của chúng phải bằng 0.

a.b = (2)(x) + (-1)(3) = 0

2x - 3 = 0

x = 3/2

Các lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Nắm vững công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức về tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Mở rộng kiến thức

Tích vô hướng không chỉ được sử dụng trong hình học mà còn có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Ví dụ, tích vô hướng có thể được sử dụng để tính công thực hiện bởi một lực, hoặc để xác định góc giữa hai mặt phẳng.

Kết luận

Bài 18 trang 73 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10