1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.12 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.12 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

a) Chứng minh rằng hai đường thẳng đó cắt nhau. Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó. b) Tính tan của góc giữa hai đường thẳng

Đề bài

Cho hai đường thẳng \(d:2x + y + 1 = 0\) và \(k:2x + 5y - 3 = 0\)

a) Chứng minh rằng hai đường thẳng đó cắt nhau. Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó.

b) Tính tan của góc giữa hai đường thẳng

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Xét vị trí các đường thẳng qua các cặp vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của mỗi đường thẳng. Tìm giao điểm nếu có bằng cách xét phương trình hoành độ

+ Gọi \({k_1}\) và \({k_2}\) là hệ số góc của hai đường thẳng, ta có \(\tan \alpha = \left| {\frac{{{k_1} - {k_2}}}{{1 + {k_1}{k_2}}}} \right|\)

Lời giải chi tiết

a) Vectơ pháp tuyến của d và k lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;5} \right)\)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng cắt nhau

Tìm giao điểm: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y + 1 = 0\\2x + 5y - 3 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { - 1;1} \right)\)

b) Gọi \({k_1}\) và \({k_2}\) là hệ số góc của hai đường thẳng

+ \(d:2x + y + 1 = 0 \Rightarrow y = - 2x - 1 \Rightarrow {k_1} = - 2\)

+ \(k:2x + 5y - 3 = 0 \Rightarrow y = - \frac{2}{5}x + \frac{3}{5} \Rightarrow {k_1} = - \frac{2}{5}\)

+ Ta có: \(\tan \alpha = \left| {\frac{{{k_1} - {k_2}}}{{1 + {k_1}{k_2}}}} \right| = \left| {\frac{{ - 2 + \frac{2}{5}}}{{1 + \frac{4}{5}}}} \right| = \frac{8}{9}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.12 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.12 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.12 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài toán

Bài 7.12 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm trong một hình học cụ thể, ví dụ như chứng minh hai vectơ bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần:

  1. Xác định các vectơ liên quan: Dựa vào hình vẽ và giả thiết của bài toán, xác định các vectơ cần sử dụng để chứng minh đẳng thức.
  2. Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở: Nếu có thể, biểu diễn các vectơ liên quan theo các vectơ cơ sở để đơn giản hóa việc tính toán.
  3. Vận dụng các quy tắc phép toán vectơ: Sử dụng các quy tắc phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ.
  4. Kết luận: Dựa vào kết quả biến đổi, đưa ra kết luận về đẳng thức vectơ hoặc tính chất hình học cần chứng minh.

Lời giải chi tiết bài 7.12 trang 38

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 7.12. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một bài toán tương tự:

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lời giải:

  1. Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}
  2. Vì M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}
  3. Ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}
  4. Suy ra: overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}
  5. Do đó: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2
  6. Thay vào biểu thức overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (2overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.12, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Chứng minh các điểm thẳng hàng, đồng phẳng.
  • Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.
  • Chứng minh các tính chất của hình học.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Ngoài ra, việc vẽ hình và phân tích hình vẽ cũng rất quan trọng để tìm ra hướng giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở khi có thể.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 7.12 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10