1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.1 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.1 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.1 trang 32 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.1 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Tính giá trị của các biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức:

a) \(A = \sin {45^ \circ } + 2\sin {60^ \circ } + \tan {120^ \circ } + \cos {135^ \circ }.\)

b) \(B = \tan {45^ \circ }.\cot {135^ \circ } - \sin {30^ \circ }.\cos {120^ \circ } - \sin {60^ \circ }.\cos {150^ \circ }.\)

c) \(C = {\cos ^2}{5^ \circ } + {\cos ^2}{25^ \circ } + {\cos ^2}{45^ \circ } + {\cos ^2}{65^ \circ } + {\cos ^2}{85^ \circ }.\) \(\)

d) \(D = \frac{{12}}{{1 + {{\tan }^2}{{73}^ \circ }}} - 4\tan {75^ \circ }.\cot {105^ \circ } + 12{\sin ^2}{107^ \circ } - 2\tan {40^ \circ }.\cos {60^ \circ }.\tan {50^ \circ }.\)

e) \(E = 4\tan {32^ \circ }.\cos {60^ \circ }.\cot {148^ \circ } + \frac{{5{{\cot }^2}108}}{{1 + {{\tan }^2}{{18}^ \circ }}} + 5{\sin ^2}{72^ \circ }.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.1 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Câu a, b tra bảng công thức lượng giác của một số góc đặc biệt rồi thay vào tính kết quả.

- Câu c sử dụng tính chất hai góc phụ nhau \(\cos \left( {{{90}^ \circ } - \alpha } \right) = \sin \alpha \)

- Câu d, e sử dụng tính chất hai góc bù nhau và sử dụng các hệ thức cơ bản để biến đổi rồi tính ra kết quả.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \sin {45^ \circ } + 2\sin {60^ \circ } + \tan {120^ \circ } + \cos {135^ \circ }\)

\(\begin{array}{l}A = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \left( { - \sqrt 3 } \right) + \left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right)\\A = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \sqrt 3 + \left( { - \sqrt 3 } \right) + \left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right)\\A = 0\end{array}\)

b) \(B = \tan {45^ \circ }.\cot {135^ \circ } - \sin {30^ \circ }.\cos {120^ \circ } - \sin {60^ \circ }.\cos {150^ \circ }\)

\(\begin{array}{l}B = 1.\left( { - 1} \right) - \frac{1}{2}.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) - \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2}} \right)\\B = - 1 + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = 0\end{array}\)

c) \(C = {\cos ^2}{5^ \circ } + {\cos ^2}{25^ \circ } + {\cos ^2}{45^ \circ } + {\cos ^2}{65^ \circ } + {\cos ^2}{85^ \circ }\)

\(\begin{array}{l}C = {\cos ^2}\left( {{{90}^ \circ } - {{85}^ \circ }} \right) + {\cos ^2}\left( {{{90}^ \circ } - {{65}^ \circ }} \right) + {\cos ^2}{45^ \circ } + {\cos ^2}{65^ \circ } + {\cos ^2}{85^ \circ }\\C = {\sin ^2}{85^ \circ } + {\cos ^2}{85^ \circ } + {\sin ^2}{65^ \circ } + {\cos ^2}{85^ \circ } + {\sin ^2}{45^ \circ }\\C = 1 + 1 + {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 2 + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\end{array}\)

d) \(D = \frac{{12}}{{1 + {{\tan }^2}{{73}^ \circ }}} - 4\tan {75^ \circ }.\cot {105^ \circ } + 12{\sin ^2}{107^ \circ } - 2\tan {40^ \circ }.\cos {60^ \circ }.\tan {50^ \circ }\)

\(\begin{array}{l}D = 12{\cos ^2}{73^ \circ } + 12{\sin ^2}\left( {{{180}^ \circ } - {{73}^ \circ }} \right) - 4\tan {75^ \circ }.\cot \left( {{{180}^ \circ } - {{75}^ \circ }} \right) - 2\tan {40^ \circ }.\tan \left( {{{90}^ \circ } - {{40}^ \circ }} \right)\cos {60^ \circ }\\D = 12{\cos ^2}{73^ \circ } + 12{\sin ^2}{73^ \circ } - 4\tan {75^ \circ }\left( { - \cot {{75}^ \circ }} \right) - 2\tan {40^ \circ }.\cot {40^ \circ }.\frac{1}{2}\\D = 12 + 4 - 1 = 15\end{array}\)

e) \(E = 4\tan {32^ \circ }.\cos {60^ \circ }.\cot {148^ \circ } + \frac{{5{{\cot }^2}108}}{{1 + {{\tan }^2}{{18}^ \circ }}} + 5{\sin ^2}{72^ \circ }.\)

\(\begin{array}{l}E = 4\tan {32^ \circ }.\cot \left( {{{180}^ \circ } - {{32}^ \circ }} \right).\cos {60^ \circ } + \frac{{5{{\cot }^2}\left( {{{180}^ \circ } - {{72}^ \circ }} \right)}}{{1 + {{\tan }^2}{{18}^ \circ }}} + 5{\sin ^2}\left( {{{90}^ \circ } - {{18}^ \circ }} \right)\\E = - 4\tan {32^ \circ }.\cot {32^ \circ }.\cos {60^ \circ } + 5{\cot ^2}{72^ \circ }.{\cos ^2}{18^ \circ } + 5{\cos ^2}{18^ \circ }\\E = - 4\cos {60^ \circ } + 5{\cot ^2}\left( {{{90}^ \circ } - {{18}^ \circ }} \right).{\cos ^2}{18^ \circ } + 5{\cos ^2}{18^ \circ }\\E = - 4\cos {60^ \circ } + 5{\tan ^2}{18^ \circ }.{\cos ^2}{18^ \circ } + 5{\cos ^2}{18^ \circ }\\E = - 4\cos {60^ \circ } + 5{\sin ^2}{18^ \circ } + 5{\cos ^2}{18^ \circ }\\E = - 4.\frac{1}{2} + 5 = - 2 + 5 = 3\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.1 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.1 trang 32 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.1 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 3.1 trang 32

Bài tập 3.1 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có).
  • Tìm giao điểm của parabol với trục tung.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Ứng dụng hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 3.1 trang 32

Để giải quyết bài tập 3.1 trang 32 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Công thức tính tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/(2a), yđỉnh = (4ac - b2)/(4a)
  2. Phương trình trục đối xứng của parabol: x = -b/(2a)
  3. Điều kiện để parabol cắt trục hoành: Δ = b2 - 4ac > 0
  4. Điều kiện để parabol tiếp xúc với trục hoành: Δ = b2 - 4ac = 0
  5. Điều kiện để parabol không cắt trục hoành: Δ = b2 - 4ac < 0

Ví dụ minh họa giải bài 3.1 trang 32

Bài toán: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy tìm tọa độ đỉnh của parabol và vẽ đồ thị hàm số.

Giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là:

xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2

yđỉnh = (4*1*3 - (-4)2)/(4*1) = (12 - 16)/4 = -1

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Trục đối xứng của parabol là x = 2.

Giao điểm của parabol với trục tung là (0; 3).

Giao điểm của parabol với trục hoành là (1; 0) và (3; 0).

Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập 3.1 trang 32

Các em cần chú ý các điểm sau khi giải bài tập 3.1 trang 32:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
  • Vận dụng đúng các công thức và kiến thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 3.1 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Công thứcMô tả
xđỉnh = -b/(2a)Hoành độ đỉnh của parabol
yđỉnh = (4ac - b2)/(4a)Tung độ đỉnh của parabol
Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10