1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 12 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3; 4), B(8; 6). Kẻ đường phân giác trong OD của tam giác OAB (D thuộc đoạn AB).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3; 4), B(8; 6). Kẻ đường phân giác trong OD của tam giác OAB (D thuộc đoạn AB). 

a) Tính OA, OB,

b) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {OD} = \frac{2}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {OB} \)

c) Tìm toạ độ điểm D.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(OA = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5;OB = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)

b) Theo tính chất đường phân giác ta có:

\(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2} \Rightarrow BD = 2AD\)

Do D thuộc AB nên \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BD} \) ngược hướng.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {BD} = - 2\overrightarrow {AD} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OB} = - 2\left( {\overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} } \right)\\ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OA} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OA} \end{array}\)

c) Gọi \(D({x_o};{y_o})\) từ b suy ra \(\;\left\{ \begin{array}{l}{x_o} = \frac{2}{3}{x_A} + \frac{1}{3}{x_B} = \frac{{14}}{3}\\{y_o} = \frac{2}{3}{y_A} + \frac{1}{3}{y_B} = \frac{{14}}{3}\end{array} \right.\)

Vậy \(D\left( {\frac{{14}}{3};\frac{{14}}{3}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ:AB - AC = CB
  • Tích của một số với vectơ:k.AB là một vectơ cùng hướng với AB nếu k > 0 và ngược hướng nếu k < 0. Độ dài của k.AB|k| lần độ dài của AB.

II. Phân tích bài toán và hướng giải quyết

Bài 12 trang 72 thường có dạng bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước, hoặc tính độ dài của một vectơ. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  3. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

III. Lời giải chi tiết bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 12, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:)

a) Chứng minh rằng:AB + CD = AD + CB

Lời giải:

AB + CD = AB + (AD - AC) = (AB + AD) - AC = BD - AC

AD + CB = AD + (AB - AC) = (AD + AB) - AC = BD - AC

Vậy, AB + CD = AD + CB

b) ... (Giải tương tự cho các ý còn lại của bài tập)

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 13 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 14 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng trong sách giáo khoa Toán 10

V. Kết luận

Bài 12 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10