1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.37 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.37 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

a) Viết hai tập hợp trên dưới dạng khoảng, đoạn.

Đề bài

Cho hai tập hợp sau:

\(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|\left| x \right| \le 4} \right\};\quad B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right| - 3 < x \le 8} \right\}\)

a) Viết hai tập hợp trên dưới dạng khoảng, đoạn.

b) Xác định các tập hợp sau: \(A \cap B;\,\,A\backslash B;\,\,B\backslash A\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.37 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

\(A \cap B= \{ x \in A| x \in B\};\\ A\backslash B = \{ x \in A| x \notin B\}; \\ B\backslash A= \{ x \in B| x \notin A\}.\)

Lời giải chi tiết

a) \( A=\{x \in \mathbb R | -4 \le x \le 4 \} = \left[ { - 4;4} \right], \quad B = \left( { - 3;8} \right].\)

b)

Giải bài 1.37 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

\(A \cap B = \left( { - 3;4} \right],\quad A\backslash B = \left[ { - 4; - 3} \right],\quad B\backslash A = \left( {4;8} \right].\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.37 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các phép cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ.

Nội dung bài tập 1.37

Bài 1.37 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ hoặc thông tin về các điểm, yêu cầu xác định các vectơ tạo thành.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của các vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Lời giải chi tiết bài 1.37 trang 15

Để giải bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài tập để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Sử dụng kiến thức: Vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ để giải bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1.37 (ví dụ, giả sử bài tập yêu cầu chứng minh một tính chất hình học sử dụng vectơ):

Ví dụ: Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành khi \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}

Lời giải:

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh AB song song và bằng DC. Theo giả thiết, ta có \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}. Điều này có nghĩa là hai vectơ \overrightarrow{AB}\overrightarrow{DC} cùng hướng và có độ dài bằng nhau. Do đó, AB song song và bằng DC. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.37, các em có thể gặp các bài tập tương tự yêu cầu chứng minh các tính chất của các hình khác như hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Phương pháp giải cho các bài tập này cũng tương tự, đó là sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các điều kiện cần và đủ của các hình đó.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện môn Toán 10:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 1.37 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10