1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.

Hãy điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai.

Đề bài

Cho các tập hợp sau:

 A ={x là số nguyên tố và \(20 \le x \le 30\)}

 B ={x là bội của 18 và \(20 \le x \le 30\)}

C là tập hợp các nghiệm dương của phương trình \({x^3} - 52{x^2} + 667x = 0.\)

Hãy điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai.

Giải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

- Giải phương trình \({x^3} - 52{x^2} + 667x = 0.\)

- Liệt kê các phần tử thỏa mãn các tập hợp đã cho.

- Điền Đ hoặc S vào ô trống.

Lời giải chi tiết

Giải phương trình \({x^3} - 52{x^2} + 667x = 0\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 23}\\{x = 29}\end{array}.} \right.\)

Vì phương trình lấy nghiệm dương nên \(x = 23\) và \(x = 29\) thỏa mãn.

\(A = \left\{ {23;29} \right\};\quad B = \emptyset ;\quad C = \left\{ {23;29} \right\}.\)

Giải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.39 trang 15 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán lớp 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài toán

Bài 1.39 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Xác định các vectơ trong hình.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Phương pháp giải bài toán vectơ

Để giải quyết bài toán vectơ hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ: a + b = b + a; a - b = - (b - a).
  2. Sử dụng tính chất của tích của một số với một vectơ: k(a + b) = ka + kb; k(ka) = k2a.
  3. Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Để cộng hai vectơ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  4. Sử dụng phương pháp tọa độ: Chuyển các vectơ về dạng tọa độ để thực hiện các phép toán dễ dàng hơn.

Lời giải chi tiết bài 1.39 trang 15

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD})

Lời giải:

Ta có: vectoring{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}.

Vì M là trung điểm của BC nên vectoring{BM} = (1/2)vectoring{BC}.

Mà vectoring{BC} = vectoring{AD} (do ABCD là hình bình hành).

Do đó, vectoring{BM} = (1/2)vectoring{AD}.

Suy ra, vectoring{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}.

Vậy, vectoring{AM} = (1/2)vectoring{AB} + vectoring{AD} (đpcm).

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng: vectoring{AG} = (2/3)vectoring{AM}, với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

Ta có: vectoring{AG} = (2/3)vectoring{AM} (theo tính chất trọng tâm của tam giác).

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.40 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.
  • Bài 1.41 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.

Kết luận

Bài 1.39 trang 15 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích của một số với một vectơThay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10