1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.26 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.26 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

b) Chứng minh rằng khi alpha thay đổi, tồn tại một đường tròn cố định luôn tiếp xúc với đường thẳng d

Đề bài

Cho đường thẳng \(\Delta :x\sin {\alpha ^ \circ } + ycos{\alpha ^ \circ } - 1 = 0\), trong đó \(\alpha \) là một số thực thuộc khoảng \(\left( {0;180} \right)\)

a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng \(\Delta \)

b) Chứng minh rằng khi \(\alpha \) thay đổi, tồn tại một đường tròn cố định luôn tiếp xúc với đường thẳng d

Lời giải chi tiết

a) \(d\left( {O,\Delta } \right) = \frac{{\left| { - 1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {\sin {\alpha ^ \circ }} \right)}^2} + {{\left( {cos{\alpha ^ \circ }} \right)}^2}} }} = 1\)

b) Gọi \(\left( C \right)\) là đường tròn tâm O(0;0) bán kính \(R = 1\), đường tròn này cố định.

Ta chứng minh đường tròn này tiếp xúc với đường thẳng d với mọi \(\alpha\).

Vì \(d\left( {O,\Delta } \right) = 1 = R, \forall \alpha\) nên \(\left( C \right)\) luôn tiếp xúc với \(\Delta \). Vậy phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là \({x^2} + {y^2} = 1\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.26 trang 42 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 7.26

Bài 7.26 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Phân tích các vectơ thành các thành phần.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  5. Giải các bài toán liên quan đến hình học.

Lời giải chi tiết bài 7.26 trang 42

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.26 trang 42, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước giải:

Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu

Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các vectơ đã cho, các điểm trong không gian và các yêu cầu cần thực hiện.

Bước 2: Phân tích các vectơ thành các thành phần

Nếu đề bài cho các vectơ trong không gian, ta cần phân tích chúng thành các thành phần. Ví dụ, nếu có vectơ AB, ta có thể phân tích nó thành AB = (x; y; z), trong đó x, y, z là các tọa độ của vectơ AB.

Bước 3: Thực hiện các phép toán vectơ

Thực hiện các phép toán vectơ theo yêu cầu của đề bài. Ví dụ, nếu cần tính tổng của hai vectơ ab, ta thực hiện phép cộng như sau: a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2), trong đó a = (x1; y1; z1)b = (x2; y2; z2).

Bước 4: Tính tích vô hướng của hai vectơ

Nếu đề bài yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ ab, ta thực hiện phép tính như sau: a.b = x1*x2 + y1*y2 + z1*z2, trong đó a = (x1; y1; z1)b = (x2; y2; z2).

Bước 5: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức

Sử dụng các tính chất của vectơ, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, để chứng minh các đẳng thức vectơ.

Bước 6: Giải các bài toán liên quan đến hình học

Sử dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán liên quan đến hình học, chẳng hạn như chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc, tìm tọa độ các điểm, tính diện tích, thể tích.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Ta có thể sử dụng các vectơ để chứng minh điều này bằng cách chứng minh rằng AB = DCAD = BC.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình để minh họa cho bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 7.26 trang 42 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10