1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.14 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.14 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Tìm parabol y = a{x^2} + bx + 2, biết rằng parabol đó

Đề bài

Tìm parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\), biết rằng parabol đó

a) Đi qua hai điểm \(M(1;5)\) và \(N( - 2;8)\)

b) Đi qua điểm \(A(3; - 4)\) và có trục đối xứng \(x = - \frac{3}{2}\)

c) Có đỉnh \(I(2; - 2)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Nếu biết tọa độ điểm thuộc đồ thị (kể cả đỉnh) thay tọa độ các điểm vào hàm số

Bước 2: Nếu biết PT trục đối xứng x = c hay hoành độ đỉnh parabol ta được \( - \frac{b}{{2a}} = c\).

Bước 3: Giải các PT để tìm hai giá trị a, b tương ứng

Lời giải chi tiết

a) Thay tọa độ điểm \(M(1;5)\) và \(N( - 2;8)\) vào hàm số ta có hệ PT:

\(\left\{ \begin{array}{l}5 = a + b + 2\\8 = 4a - 2b + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 3\\4a - 2b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\end{array} \right.\)

Vậy hàm số có dạng \(y = 2{x^2} + x + 2\)

b) Thay tọa độ điểm \(A(3; - 4)\) ta có PT: \(9a + 3b + 2 = - 4 \Leftrightarrow 3a + b = - 2\)

Parabol có trục đối xứng \(x = - \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow \) \( - \frac{b}{{2a}} = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow 3a - b = 0\)

Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}3a + b = - 2\\3a - b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{1}{3}\\b = - 1\end{array} \right.\)

Vậy hàm số có dạng \(y = - \frac{1}{3}{x^2} - x + 2\)

c) Parabol có đỉnh \(I(2; - 2)\) \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 2 \Leftrightarrow 4a + b = 0\)

Thay tọa độ đỉnh \(I(2; - 2)\) vào hàm số ta có PT: \(4a + 2b + 2 = - 2 \Leftrightarrow 2a + b = - 2\)

Khi đó ta có hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\2a + b = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 4\end{array} \right.\)

Vậy hàm số có dạng: \(y = {x^2} - 4x + 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.14 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.14 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.14 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 6.14

Bài tập 6.14 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm thường kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các công thức về tích vô hướng. Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tính góc giữa hai vectơ hoặc giải các bài toán hình học sử dụng tích vô hướng.

Phương pháp giải bài tập 6.14

Để giải bài tập 6.14 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Các tính chất của tích vô hướng: a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6.14

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 6.14:

Câu 6.14.1

Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính tích vô hướng a.b.

Lời giải:

a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1

Câu 6.14.2

Cho hai vectơ a = (3; 4) và b = (-1; 2). Tính cosin của góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

a.b = (3)(-1) + (4)(2) = -3 + 8 = 5

|a| = √(32 + 42) = √25 = 5

|b| = √((-1)2 + 22) = √5

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 5 / (5√5) = 1/√5 = √5/5

Câu 6.14.3

Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1). Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Vectơ BC = (5-3; 1-4) = (2; -3)

|BC| = √(22 + (-3)2) = √13

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho hai vectơ a = (-2; 3) và b = (4; 1). Tính a.b và góc giữa hai vectơ.
  2. Cho tam giác ABC có A(0; 0), B(2; 1), C(1; 3). Tính độ dài các cạnh của tam giác.
  3. Chứng minh rằng nếu a vuông góc với b thì a.b = 0.

Kết luận

Bài tập 6.14 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10