1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.22 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.22 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.22 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.22 trang 26 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Đề bài

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = - x + 4y\) với \(\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 1}\\{x \le 2}\\{y \ge 0}\\{y \le 3}\end{array}} \right.\) là:

A. \( - 2.\)

B. \(3.\)

C. \(11.\)

D. \( - 4.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.22 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình trên.

- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức dựa vào miền nghiệm vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

Dễ dàng nhận thấy miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 1}\\{x \le 2}\\{y \ge 0}\\{y \le 3}\end{array}} \right.\) là hình chữ nhật \(ABCD\) với \(A\left( {1;0} \right),\,\,B\left( {2;0} \right),\,\,C\left( {2;3} \right),\,\,D\left( {1;3} \right).\)

Ta có: \(F\left( {1;0} \right) = - 1 + 4.0 = - 1,\,\,F\left( {2;0} \right) = - 2 + 4.0 = - 2,\)

\(F\left( {2;3} \right) = - 2 + 4.3 = 10,\,\,F\left( {1;3} \right) = - 1 + 4.3 = 11.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\) là: \(F\left( {2;0} \right) = - 2.\)

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.22 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 2.22 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.22 trang 26 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 2.22

Bài tập 2.22 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm thường kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các công thức tính tích vô hướng, góc giữa hai vectơ. Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán hình học sử dụng tích vô hướng.

Phương pháp giải bài tập 2.22

Để giải quyết bài tập 2.22 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)
  • Các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Chứng minh hai vectơ vuông góc, tính độ dài vectơ, giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 2.22

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 2.22:

Câu 1: (Trắc nghiệm)

Đề bài: Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính tích vô hướng a.b.

Lời giải:

a.b = |a||b|cos(θ) = 3 * 4 * cos(60°) = 12 * 0.5 = 6

Câu 2: (Tự luận)

Đề bài: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và góc BAC = 60°. Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 - 2 * AB * AC * cos(BAC)

BC2 = 52 + 82 - 2 * 5 * 8 * cos(60°)

BC2 = 25 + 64 - 80 * 0.5 = 89 - 40 = 49

BC = √49 = 7

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 2.22, học sinh có thể luyện tập thêm các dạng bài tập tương tự như:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ khi biết tọa độ của chúng.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tính độ dài vectơ.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng tích vô hướng.

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

Khi giải bài tập về tích vô hướng, học sinh cần lưu ý:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng và cosin góc giữa hai vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài viết này đã cung cấp lời giải chi tiết bài 2.22 trang 26 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, cùng với phương pháp giải và các lưu ý quan trọng. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tích vô hướng và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10