1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 72 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường thẳng: \(\Delta :3x + 4y - 25 = 0\). Gọi (C) là đường tròn tâm O và tiếp xúc với \(\Delta \). a) Viết phương trình đường tròn (C)

Đề bài

Cho đường thẳng: \(\Delta :3x + 4y - 25 = 0\). Gọi (C) là đường tròn tâm O và tiếp xúc với \(\Delta \).

a) Viết phương trình đường tròn (C) 

b) Tìm toạ độ tiếp điểm H của \(\Delta \) và (C).

Lời giải chi tiết

a) Bán kính của (C) bằng: \(R = d(O,\Delta ) = \frac{{\left| {3.0 + 4.0 - 25} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 5\)

Vậy phương trình đường tròn (C) tâm O(0;0) bán kính R=5 là \({x^2} + {y^2} = 25\)

b) Ta có: \(\Delta \) tiếp xúc (C) tại điểm H

\(\begin{array}{l} \Rightarrow OH \bot \Delta \\ \Rightarrow \overrightarrow {{u_{OH}}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} = (3;4)\\ \Rightarrow \overrightarrow {{n_{OH}}} = ( - 4;3)\end{array}\)

=> Phương trình đường thẳng OH là 4x- 3y= 0

Ta có \(H = OH \cap \Delta \), do đó tọa độ H là nghiệm của hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y - 25 = 0\\4x - 3y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 4\end{array} \right.\)

Vậy H(3,4).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 14 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 14 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 14 trang 72 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ:AB - AC = CB
  • Tích của một số với vectơ:k.AB là một vectơ cùng hướng với AB nếu k > 0 và ngược hướng nếu k < 0. Độ dài của k.AB là |k| lần độ dài của AB.
  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Một vectơ song song hoặc ngược chiều với đường thẳng đó.

II. Giải bài 14 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Để giải bài 14 trang 72, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức, quy tắc đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a:

(Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ)

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi một vế về dạng bằng với vế còn lại.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Chọn hệ tọa độ thích hợp, biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, và thực hiện các phép toán trên tọa độ.
  3. Sử dụng hình học: Vẽ hình minh họa, sử dụng các quy tắc hình học để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh AB + CD = AC + BD, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh.

Câu b:

(Giả sử đề bài yêu cầu tìm một vectơ)

Để tìm một vectơ, ta cần xác định điểm gốc và điểm cuối của vectơ đó. Ta có thể sử dụng các thông tin đã cho trong đề bài, hoặc vẽ hình minh họa để tìm ra các điểm này.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm vectơ AM, với M là trung điểm của BC, ta có thể sử dụng công thức trung điểm để tìm tọa độ của M, sau đó tính vectơ AM.

Câu c:

(Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh ba điểm thẳng hàng)

Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Chứng minh hai vectơ cùng phương: Chứng minh rằng AB = k.AC với k là một số thực.
  • Sử dụng tọa độ: Tính độ dốc của đường thẳng AB và AC. Nếu hai độ dốc bằng nhau, thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

III. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Dưới đây là một số gợi ý:

  • Giải các bài tập khác trong chương Vectơ.
  • Tìm các bài tập trực tuyến về vectơ trên các trang web học toán.
  • Tham gia các diễn đàn, nhóm học toán để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm.

IV. Lời khuyên khi giải bài tập về Vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Chúc bạn học tốt môn Toán 10!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10