1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những học sinh mới làm quen với chương trình học mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho tam thức bậc hai với đồ thị là parabol có đỉnh I(1, 4) và đi qua điểm A(2; 3) a) Xác định các hệ số a, b, c của tam thức bậc hai f(x).

Đề bài

Cho tam thức bậc hai với đồ thị là parabol có đỉnh I(1, 4) và đi qua điểm A(2; 3)

a) Xác định các hệ số a, b, c của tam thức bậc hai f(x).

b) Vẽ parabol này.

c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b), hãy cho biết khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và tập giá trị của hàm số y =f(x).

d) Lập bảng xét dấu để giải bất phương trình \(\frac{{f(x)}}{{x - 2}} \ge 0\)

Lời giải chi tiết

a) Parabol có đỉnh là I(1;4) nên phương trình có dạng \(y = a{(x - 1)^2} + 4\)

 Vì điểm A(2;3) thuộc parabol nên ta có:

\(3 = a{(2 - 1)^2} + 4 \Rightarrow a = - 1\)

Vậy tam thức cần tìm là \(f(x) = - {x^2} + 2x + 3\) ta có a= -1, b=2, c=3.

b) Ta có a= -1

Đỉnh I(1;4), trục đối xứng x=1.

Giao điểm của parabol với trục Oy là (0,3), với trục Ox là (-1,0) và (3,0)

Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

c) Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞;1) , nghịch biến trên khoảng (1,+∞)

Tập giá trị của hàm số là (-∞;4]

d) Xét bất phương trình \(\frac{{f(x)}}{{x - 2}} \ge 0\) hay \(\frac{{ - {x^2} + 2x + 3}}{{x - 2}} \ge 0\)

\(f(x) = - {x^2} + 2x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 3\)

\(x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

 Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(( - \infty ; - 1] \cup (2;3]\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ dựa trên các thông tin đã cho.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các tính chất của các phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức nào đó.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào giải quyết bài toán hình học. Sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, và sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các mối quan hệ hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài

Bài 3.1

Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Hãy tìm vectơ \vec{c}" sao cho \vec{c} = 2\vec{a} - \vec{b}". Để giải bài này, bạn cần hiểu rõ cách thực hiện phép tích của một số với vectơ và phép trừ vectơ. \vec{c}" sẽ là kết quả của việc nhân vectơ \vec{a}" với 2, sau đó trừ đi vectơ \vec{b}".

Bài 3.2

Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}". Đây là một ví dụ điển hình về quy tắc cộng vectơ. \vec{AB}"\vec{BC}" là hai cạnh của một tam giác, và \vec{AC}" là cạnh còn lại. Quy tắc cộng vectơ cho phép ta kết hợp hai cạnh để tạo thành cạnh thứ ba.

Bài 3.3

Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa \vec{AB}"\vec{DC}". Trong hình bình hành, các cạnh đối song song và bằng nhau. Do đó, vectơ \vec{AB}"\vec{DC}" bằng nhau.

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ. Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Vẽ hình minh họa. Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ và quy tắc nhân vectơ một cách linh hoạt. Đây là hai công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán về vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả. Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tại sao nên học Toán tại Montoan.com.vn?

Montoan.com.vn cung cấp:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ học sinh.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
  • Cập nhật kiến thức mới nhất.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10