1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 10 trang 89 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho tam giác

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (\(AB < AC\)). Gọi \(M\), \(N\), \(E\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AC\), \(BC\)

a) Chứng minh rằng tứ giác \(ANEB\) là hình thang vuông

b) Chứng minh rằng tứ giác \(ANEM\) là hình chữ nhật

c) Qua \(M\) kẻ đường thẳng song song với \(BN\) cắt \(EN\) tại \(F\). Chứng minh rằng tứ giác \(AFCE\) là hình thoi

d) Gọi \(D\) là điểm đối cứng của \(E\) qua \(M\). Chứng minh rằng \(A\) là trung điểm của \(DF\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thang vuông

b) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

c) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi

d) Chứng minh 3 điểm \(A\), \(E\), \(F\) thẳng hàng và \(AD = AF\) (do cùng bằng \(BE\))

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 2

a) Xét tam giác ABC vuông tại A có E là trung điểm của BC nên AE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC nên AE = BE = EC = \(\frac{1}{2}\) BC.

Vì AE = EC nên E thuộc đường trung trực của AC. Vì N là trung điểm của AC nên N thuộc đường trung trực của AC.

=> EN là đường trung trực của AC hay \( EN \bot AC\)

Ta có \(AB \bot AC, EN \bot AC \Rightarrow AB // EN\) nên ANEB là hình thang.

Vì \(\widehat {BAN} = 90^0\) nên ANEB là hình thang vuông.

b) \(M\), \(E\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(BC\) (gt);

Suy ra \(ME\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

Suy ra \(ME\) // \(AC\) hay \(ME\) // \(AN\)

\(AM\) // \(NE\) (do \(AB\) // \(NE\))

Suy ra tứ giác \(AMEN\) là hình bình hành

\(\widehat {{\rm{MAN}}} = 90^\circ \) nên \(AMEN\) là hình chữ nhật

c) Xét tứ giác \(BMFN\) có: \(MF\) // \(BN\) (gt) và \(BM\) // \(FN\) (do \(AB\) // \(NE\))

Suy ra \(BMFN\) là hình bình hành

Suy ra \(BM = FN\)

Mặt khác \(NE = AM\) (Tứ giác \(ANEM\) là hình chữ nhật) và \(AM = BM\)

Suy ra \(FN = NE\)

Tứ giác \(AFCE\)\(N\) là trung điểm của \(AC\)\(EF\)

Suy ra \(AFCE\) là hình bình hành

Mà \(AC \bot EF\)

Do đó \(AFCE\) là hình thoi

d) Xét tứ giác \(ADBE\) ta có: \(DE\)\(AB\) cắt nhau tại \(M\) (gt)

\(M\) là trung điểm của \(AB\) (gt)

\(M\) là trung điểm của \(DE\) (do \(D\) đối xứng với \(E\) qua \(M\))

Suy ra \(ADBE\) là hình bình hành

Suy ra \(AD\) // \(BE\) hay \(AD\) // \(EC\)

\(AF\) // \(EC\) (do \(AECF\) là hình thoi)

Suy ra \(A,D,F\) thẳng hàng (1)

\(ADBE\) là hình bình hành

Suy ra \(BE\) // \(AD\)

\(AF = EC\) (do \(AFCE\) là hình thoi); \(EB = EC\) (gt)

Suy ra \(AD = AF\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(A\) là trung điểm của \(DF\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài tập 10 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống khác nhau. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các công thức: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = 2(a+b)h; Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật = 2(ab + ah + bh); Thể tích hình hộp chữ nhật = a.b.h; Thể tích hình lập phương = a3.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các kích thước đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Vận dụng công thức: Chọn công thức phù hợp với yêu cầu của bài toán và thay số vào để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và có đơn vị đo phù hợp.

Lời giải chi tiết bài tập 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 10: (Giả sử đề bài là tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm)

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) * 4 = 64 (cm2)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ minh họa sau:

Ví dụ 1: Một hình lập phương có cạnh bằng 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải: Thể tích của hình lập phương là: 63 = 216 (cm3)

Bài tập tương tự: Tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.

Lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Luôn kiểm tra đơn vị đo trước khi tính toán.
  • Chú ý phân biệt giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.

Tài liệu tham khảo và nguồn học tập bổ sung

Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Bài tập 10 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8