1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 44, 45, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.

a) Cho hai số 5 và 8. Hãy tính tỉ số giữa hai số đã cho.

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Hãy tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) trong các trường hợp sau:

    a) \(AB = 6cm;CD = 8cm\);

    b) \(AB = 1,2m;CD = 42cm\).

    Phương pháp giải:

    Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

    b) Đổi \(1,2m = 120cm\)

    Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{120}}{{42}} = \frac{{20}}{7}\).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      a) Cho hai số 5 và 8. Hãy tính tỉ số giữa hai số đã cho.

      b) Hãy đo và tính tỉ số giữa hai độ dài (theo mm) của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) trong Hình 1.

      Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tỉ số giữa hai số 5 và 8 là \(5:8 = \frac{5}{8}\).

      b) Ta có: AB = 35mm; CD = 45mm

      Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{35}{45}=\frac{7}{9}\).

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        So sánh tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) với tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) trong Hình 2.

        Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Ta tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) ; tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) sau đó so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        Ta coi mỗi vạch chia là 1 đơn vị. Do đó, độ dài các đoạn thẳng là \(AB = 2\) đơn vị; \(CD = 3\) đơn vị; \(EF = 4\) đơn vị; \(MN = 6\) đơn vị.

        Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{2}{3}\).

        Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) là \(EF:MN = \frac{{EF}}{{MN}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).

        Do đó, tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) .

        TH2

          Video hướng dẫn giải

          Trong Hình 3, chứng minh rằng:

          a) \(AB\) và \(BC\) tỉ lệ với \(A'B'\) và \(B'C'\);

          b) \(AC\) và \(A'C'\) tỉ lệ với \(AB\) và \(A'B'\).

          Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

          Lời giải chi tiết:

          Ta xem độ dài một cạnh của hình vuông nhỏ là \(a\) và đường chéo của một hình vuông nhỏ là \(b\).

          Khi đó, độ dài các đoạn thẳng là

          \(AB = b;BC = 3b;A'B' = a;B'C' = 3a;AC = 4b;A'C' = 4a\)

          a) Tỉ số của \(AB\) và \(BC\)là \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{b}{{3b}} = \frac{1}{3}\).

          Tỉ số của \(A'B'\) và \(B'C'\) là \(\frac{{A'B'}}{{B'C'}} = \frac{a}{{3a}} = \frac{1}{3}\).

          Do đó, \(AB\) và \(BC\) tỉ lệ với \(A'B'\) và \(B'C'\).

          b) Tỉ số của \(AC\) và \(A'C'\)là \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{4b}}{{4a}} = \frac{b}{a}\).

          Tỉ số của \(AB\) và \(A'B'\) là \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{b}{a}\).

          Do đó, \(AC\) và \(A'C'\) tỉ lệ với \(AB\) và \(A'B'\).

          VD1

            Video hướng dẫn giải

            Hãy tìm các đoạn thẳng tỉ lệ trong hình vẽ sơ đồ một góc công viên ở Hình 4.

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4 1

            Phương pháp giải:

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(AD = 1,5m;AE = 3m;BD = 3m;EC = 6m;\)

            \(AB = AD + DB = 1,5 + 3 = 4,5m;AC = AE + EC = 3 + 6 = 9m\)

            Ta có:

            \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2};\frac{{AE}}{{EC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). Do đó, \(AD\) và \(BD\) tỉ lệ với \(AE\) và \(EC\).

            \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{1,5}}{{4,5}} = \frac{1}{3};\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\). Do đó, \(AD\) và \(AB\) tỉ lệ với \(AE\) và \(AC\).

            \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{4,5}}{3} = \frac{3}{2};\frac{{AC}}{{EC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\). Do đó, \(AB\) và \(BD\) tỉ lệ với \(AC\) và \(EC\).

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • TH1
            • HĐ2
            • TH2
            • VD1

            Video hướng dẫn giải

            a) Cho hai số 5 và 8. Hãy tính tỉ số giữa hai số đã cho.

            b) Hãy đo và tính tỉ số giữa hai độ dài (theo mm) của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) trong Hình 1.

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

            Phương pháp giải:

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tỉ số giữa hai số 5 và 8 là \(5:8 = \frac{5}{8}\).

            b) Ta có: AB = 35mm; CD = 45mm

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{35}{45}=\frac{7}{9}\).

            Video hướng dẫn giải

            Hãy tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) trong các trường hợp sau:

            a) \(AB = 6cm;CD = 8cm\);

            b) \(AB = 1,2m;CD = 42cm\).

            Phương pháp giải:

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

            b) Đổi \(1,2m = 120cm\)

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{120}}{{42}} = \frac{{20}}{7}\).

            Video hướng dẫn giải

            So sánh tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) với tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) trong Hình 2.

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

            Phương pháp giải:

            Ta tính tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) ; tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) sau đó so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            Ta coi mỗi vạch chia là 1 đơn vị. Do đó, độ dài các đoạn thẳng là \(AB = 2\) đơn vị; \(CD = 3\) đơn vị; \(EF = 4\) đơn vị; \(MN = 6\) đơn vị.

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{2}{3}\).

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) là \(EF:MN = \frac{{EF}}{{MN}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).

            Do đó, tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng tỉ số của hai đoạn thẳng \(EF\) và \(MN\) .

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 3, chứng minh rằng:

            a) \(AB\) và \(BC\) tỉ lệ với \(A'B'\) và \(B'C'\);

            b) \(AC\) và \(A'C'\) tỉ lệ với \(AB\) và \(A'B'\).

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 3

            Phương pháp giải:

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            Ta xem độ dài một cạnh của hình vuông nhỏ là \(a\) và đường chéo của một hình vuông nhỏ là \(b\).

            Khi đó, độ dài các đoạn thẳng là

            \(AB = b;BC = 3b;A'B' = a;B'C' = 3a;AC = 4b;A'C' = 4a\)

            a) Tỉ số của \(AB\) và \(BC\)là \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{b}{{3b}} = \frac{1}{3}\).

            Tỉ số của \(A'B'\) và \(B'C'\) là \(\frac{{A'B'}}{{B'C'}} = \frac{a}{{3a}} = \frac{1}{3}\).

            Do đó, \(AB\) và \(BC\) tỉ lệ với \(A'B'\) và \(B'C'\).

            b) Tỉ số của \(AC\) và \(A'C'\)là \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{4b}}{{4a}} = \frac{b}{a}\).

            Tỉ số của \(AB\) và \(A'B'\) là \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{b}{a}\).

            Do đó, \(AC\) và \(A'C'\) tỉ lệ với \(AB\) và \(A'B'\).

            Video hướng dẫn giải

            Hãy tìm các đoạn thẳng tỉ lệ trong hình vẽ sơ đồ một góc công viên ở Hình 4.

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 4

            Phương pháp giải:

            Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(AD = 1,5m;AE = 3m;BD = 3m;EC = 6m;\)

            \(AB = AD + DB = 1,5 + 3 = 4,5m;AC = AE + EC = 3 + 6 = 9m\)

            Ta có:

            \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2};\frac{{AE}}{{EC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). Do đó, \(AD\) và \(BD\) tỉ lệ với \(AE\) và \(EC\).

            \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{1,5}}{{4,5}} = \frac{1}{3};\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\). Do đó, \(AD\) và \(AB\) tỉ lệ với \(AE\) và \(AC\).

            \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{4,5}}{3} = \frac{3}{2};\frac{{AC}}{{EC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\). Do đó, \(AB\) và \(BD\) tỉ lệ với \(AC\) và \(EC\).

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

            Mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Nội dung chính bao gồm các bài tập về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Thu gọn đa thức

            Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, nếu có đa thức 3x2 + 2x - x2 + 5x, ta thu gọn bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng 3x2 và -x2, và 2x và 5x, để được 2x2 + 7x.

            Bài 2: Tìm bậc của đa thức

            Bài 2 yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã cho. Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Ví dụ, đa thức 2x3 + 5x2 - x + 1 có bậc là 3.

            Bài 3: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

            Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hoặc trừ các đa thức đã cho. Để cộng hoặc trừ các đa thức, ta cần cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau. Ví dụ, để cộng hai đa thức (3x2 + 2x - 1) và (x2 - 5x + 2), ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau để được 4x2 - 3x + 1.

            Bài 4: Thực hiện phép nhân đa thức

            Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân các đa thức đã cho. Để nhân hai đa thức, ta sử dụng quy tắc phân phối: nhân mỗi đơn thức của đa thức thứ nhất với mỗi đơn thức của đa thức thứ hai, sau đó cộng các kết quả lại với nhau. Ví dụ, để nhân hai đa thức (x + 2) và (x - 3), ta thực hiện như sau: (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            2. Xác định các đơn thức đồng dạng: Đây là bước quan trọng để thu gọn đa thức và thực hiện các phép toán.
            3. Áp dụng đúng quy tắc: Sử dụng đúng các quy tắc về phép toán với đa thức.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Lưu ý quan trọng

            • Luôn chú ý đến dấu của các đơn thức khi thực hiện các phép toán.
            • Sử dụng các quy tắc về lũy thừa để đơn giản hóa các biểu thức.
            • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Thu gọn đa thức A = 2x2y - 3xy2 + 5x2y + xy2

            Giải: A = (2x2y + 5x2y) + (-3xy2 + xy2) = 7x2y - 2xy2

            Ví dụ 2: Tìm bậc của đa thức B = 4x3 - 2x2 + x - 5

            Giải: Bậc của đa thức B là 3.

            Tổng kết

            Việc giải các bài tập trong mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về các phép toán với đa thức. Bằng cách thực hành thường xuyên và áp dụng đúng các phương pháp giải, các em sẽ có thể tự tin giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8