1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 66 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ sống đồng dạng \(k = \frac{2}{5}\).

a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.

b) Cho biết hiệu chu vi hai tam giác trên là 36cm, tính chu vi mỗi tam giác.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Nếu \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\)theo tỉ số \(k\)thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{5}\) nên

\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{2}{5} \Rightarrow AB = \frac{2}{5}DE;AC = \frac{2}{5}DF;BC = \frac{2}{5}EF\).

Chu vi tam giác \(ABC\) là:

\({C_{ABC}} = AB + AC + BC\) (đơn vị độ dài).

Chu vi tam giác \(DEF\) là:

\({C_{DEF}} = DE + DF + EF\)

Tỉ số chu vi của \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) là:

\(\frac{{{C_{ABC}}}}{{{C_{DEF}}}} = \frac{{AB + AC + BC}}{{DE + DF + EF}} = \frac{{\frac{2}{5}DE + \frac{2}{5}DF + \frac{2}{5}EF}}{{DE + DF + EF}} = \frac{{\frac{2}{5}\left( {DE + DF + EF} \right)}}{{DE + DF + EF}} = \frac{2}{5}\).

b) Chu vi tam giác \(ABC\) là:

\(36:\left( {5 - 2} \right).2 = 24\left( {cm} \right)\)

Chu vi tam giác \(DEF\) là:

\(36:\left( {5 - 2} \right).5 = 60\left( {cm} \right)\)

Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là 24cm; chu vi tam giác \(DEF\) là 60cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: Công thức tính thể tích V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: Công thức tính thể tích V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Công thức tính diện tích toàn phần Stp = 6a2 (a là cạnh).

Giải chi tiết bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây, ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.)

Hướng dẫn giải:

  1. Tính thể tích: Sử dụng công thức V = a.b.c, ta có V = 5cm.4cm.3cm = 60cm3.
  2. Tính diện tích xung quanh: Sử dụng công thức Sxq = 2(a+b)h, ta có Sxq = 2(5cm+4cm).3cm = 54cm2.
  3. Tính diện tích đáy: Diện tích đáy là Sđáy = a.b = 5cm.4cm = 20cm2.
  4. Tính diện tích toàn phần: Sử dụng công thức Stp = Sxq + 2Sđáy, ta có Stp = 54cm2 + 2.20cm2 = 94cm2.

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3 và diện tích toàn phần là 94cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5 trang 66, SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  • Chọn công thức phù hợp để tính toán (thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần).
  • Thực hiện các phép tính chính xác và kiểm tra lại kết quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
  • Các đề thi thử Toán 8.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 8, học sinh cần:

  • Học thuộc các định nghĩa, công thức và tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 8. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8