1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn - Nền tảng Toán học 8

Phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 8, sách Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững lý thuyết này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, dễ hiểu về lý thuyết phương trình bậc nhất một ẩn, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Phương trình bậc nhất một ẩn là gì?

1. Phương trình một ẩn

Một phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right){\rm{ }} = {\rm{ }}B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức có cùng một biến x.

Ví dụ: \(3x{\rm{ }}--{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3;{\rm{ }}3x{\rm{ }} = {\rm{ }}5\) là các phương trình ẩn x.

Giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau gọi là nghiệm của phương trình đó.

Ví dụ: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2\) là nghiệm của phương trình \(2x{\rm{ }} = {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2\) vì thay \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2\) vào phương trình, ta được 2.2 = 2 + 2

2. Phương trình bậc nhất một ẩn

Khái niệm:

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và \(a \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Việc tìm các nghiệm của một phương trình gọi là giải phương trình đó.

Cách giải:

Phương trình bậc nhất ax + b = 0 (\(a \ne 0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\) (chuyển b từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành –b)

\(x = - \frac{b}{a}\) (chia hai vế cho a)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = - \frac{b}{a}\).

Ví dụ: Giải phương trình: \(3x + 11 = 0\)

Ta có: \(3x + 11 = 0 \Leftrightarrow 3x = - 11 \Leftrightarrow x = - \frac{{11}}{3}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - \frac{{11}}{3}\).

Chú ý: Quá trình giải phương trình có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể không có nghiệm (vô nghiệm) hoặc nghiệm đúng với mọi x.

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó x là ẩn số, ab là các hệ số với a ≠ 0. Hiểu rõ định nghĩa này là bước đầu tiên để làm quen với loại phương trình này.

1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan

Để hiểu rõ hơn về phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Ẩn số: Đại lượng chưa biết giá trị, được ký hiệu bằng một chữ cái (thường là x).
  • Hệ số: Các số đứng trước ẩn số (a) và số hạng tự do (b).
  • Số hạng: Các thành phần trong phương trình được nối với nhau bằng các phép toán cộng, trừ.

2. Các dạng phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất một ẩn có thể xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau, nhưng đều có thể được đưa về dạng ax + b = 0. Một số dạng phổ biến bao gồm:

  • Phương trình đơn giản: Ví dụ: 2x + 3 = 0
  • Phương trình có dấu ngoặc: Ví dụ: (x - 1) + 2 = 0
  • Phương trình có chứa phân số: Ví dụ: (x/2) + 1 = 0

3. Các phép biến đổi tương đương phương trình

Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta sử dụng các phép biến đổi tương đương. Các phép biến đổi này không làm thay đổi nghiệm của phương trình. Các phép biến đổi thường dùng bao gồm:

  1. Cộng hoặc trừ cả hai vế của phương trình với cùng một số: Ví dụ: Nếu ax + b = c, thì ax + b + d = c + d
  2. Nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0: Ví dụ: Nếu ax + b = c, thì (ax + b)/d = c/d (với d ≠ 0)
  3. Chuyển vế: Chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của phương trình bằng cách đổi dấu.

4. Giải phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi phương trình về dạng ax = b.
  2. Tìm nghiệm của phương trình: x = b/a (với a ≠ 0).
  3. Kiểm tra lại nghiệm: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 3x - 5 = 7

Giải:

  1. 3x - 5 + 5 = 7 + 5 (Cộng cả hai vế với 5)
  2. 3x = 12
  3. x = 12/3 (Chia cả hai vế cho 3)
  4. x = 4

Vậy nghiệm của phương trình là x = 4.

Ví dụ 2: Giải phương trình 2(x + 1) = 8

Giải:

  1. 2x + 2 = 8 (Phân phối 2 vào trong ngoặc)
  2. 2x = 8 - 2 (Trừ cả hai vế cho 2)
  3. 2x = 6
  4. x = 6/2 (Chia cả hai vế cho 2)
  5. x = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Giải phương trình: 5x + 10 = 0
  • Giải phương trình: (x - 2)/3 = 1
  • Giải phương trình: 4(x - 1) = 12

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn một cách hiệu quả.

7. Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Giải các bài toán về tuổi.
  • Tính toán các đại lượng liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.
  • Giải các bài toán về năng suất lao động.

Nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8