Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 62 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.
Lần lượt tính độ dài các cạnh huyền (a), (b), (c), (d) của các tam giác vuông trong Hình 12.
Đề bài
Lần lượt tính độ dài các cạnh huyền \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) của các tam giác vuông trong Hình 12. Hãy dự đoán kết quả của các cạnh huyền còn lại.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài các cạnh huyền
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông trong hình ta có:
\({a^2} = {1^2} + {1^2} = 1 + 1 = 2\) . Suy ra \(a = \sqrt 2 \)
\({b^2} = {a^2} + {1^2} = 2 + 1 = 3\). Suy ra \(b = \sqrt 3 \)
\({c^2} = {b^2} + {1^2} = 3 + 1 = 4\). Suy ra \(c = \sqrt 4 \)
\({d^2} = {c^2} + {1^2} = 4 + 1 = 5\). Suy ra \(d = \sqrt 5 \)
Dự đoán:
\(e = \sqrt 6 \)
\(f = \sqrt 7 \)
\(g = \sqrt 8 \)
\(h = \sqrt 9 = 3\)
\(i = \sqrt {10} \)
\(k = \sqrt {11} \)
\(l = \sqrt {12} \)
\(m = \sqrt {13} \)
Bài 3 trang 62 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.
Bài 3 trang 62 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 3 trang 62 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo:
Đề bài: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
Lời giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(a + b)h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.
Thay số vào công thức, ta có: 2(5 + 4) * 3 = 2 * 9 * 3 = 54 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 54cm2.
Đề bài: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.
Lời giải:
Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: a3, trong đó a là độ dài cạnh.
Thay số vào công thức, ta có: 63 = 6 * 6 * 6 = 216 (cm3)
Vậy thể tích của hình lập phương là 216cm3.
Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: a * b * h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.
Thay số vào công thức, ta có: 1.2 * 0.8 * 1 = 0.96 (m3)
Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.
Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 3 trang 62 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!