1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 56 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Tính độ dài

Đề bài

Tính độ dài \(x\) trong Hình 7.

Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng Tính chất đường phân giác trong tam giác:

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(AD\) là phân giác của góc \(BAC\) nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\(\frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{x}{{2,4}} = \frac{5}{3} \Rightarrow x = \frac{{2,4.5}}{3} = 4\).

Vậy \(x = 4\).

b) Ta có: \(GH + HF = GF \Rightarrow HF = GF - GH = 20 - x\)

Vì \(EH\) là phân giác của góc \(GEF\) nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\(\frac{{GH}}{{HF}} = \frac{{GE}}{{EF}} \Leftrightarrow \frac{x}{{20 - x}} = \frac{{18}}{{12}} \Leftrightarrow \frac{x}{{20 - x}} = \frac{3}{2} \Rightarrow 2x = 3.\left( {20 - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow 2x = 60 - 3x \Leftrightarrow 5x = 60 \Rightarrow x = 12\)

Vậy \(x = 12\).

c) Vì \(RS\) là phân giác của góc \(RPQ\) nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\(\frac{{PS}}{{SQ}} = \frac{{PR}}{{RQ}} \Leftrightarrow \frac{5}{6} = \frac{{10}}{x} \Rightarrow x = \frac{{10.6}}{5} = 12\).

Vậy \(x = 12\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất và dấu hiệu nhận biết. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững lý thuyết cơ bản.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình bình hành: Là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Tính chất: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông. Tính chất: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Là hình bình hành có các cạnh bằng nhau. Tính chất: Các cạnh bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau (hoặc là hình thoi có một góc vuông). Tính chất: Các cạnh bằng nhau, các góc bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

II. Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AE = BF.)

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD (tính chất hình bình hành).
  2. Vì E là trung điểm của AB nên AE = AB/2.
  3. Vì F là trung điểm của CD nên BF = CD/2.
  4. Từ (1) và (2) suy ra AE = CD/2.
  5. Từ (3) và (4) suy ra AE = BF.

III. Hướng dẫn giải các bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:

  • Xác định đúng hình dạng tứ giác đã cho.
  • Vận dụng các tính chất và dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt.
  • Sử dụng các kiến thức về trung điểm, đường thẳng song song, góc bằng nhau để chứng minh các mối quan hệ giữa các đoạn thẳng và góc.

IV. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 2, 3, 4 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo.
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 2.
  • Các đề thi thử Toán 8.

V. Kết luận

Bài 1 trang 56 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tứ giác đặc biệt và cách vận dụng các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập tương tự, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8.

Tứ giácTính chất quan trọng
Hình bình hànhCạnh đối song song và bằng nhau, góc đối bằng nhau
Hình chữ nhậtCó một góc vuông, hai đường chéo bằng nhau
Hình thoiCác cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc
Hình vuôngCác cạnh bằng nhau, các góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8