Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Trong các phương trình sau,
Đề bài
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Lời giải chi tiết
a) Phương trình \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = 7;b = \dfrac{4}{7}\).
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\)
\(\dfrac{3}{2}y - 5 - 4 = 0\)
\(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\)
Phương trình \(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ay + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(y\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = \dfrac{3}{2};b = - 9\)
c) Phương trình \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mặc dù phương trình đã cho có dạng \(at + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho nhưng \(a = 0\).
d) Phương trình \({x^2} + 3 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số (do có \({x^2}\)).
Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập này:
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đại số, rút gọn biểu thức, hoặc giải phương trình. Việc phân tích đề bài giúp học sinh hiểu rõ mục tiêu của bài tập và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để giải Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo:
(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và đáp án chính xác. Ví dụ:)
Bài 2: Rút gọn biểu thức sau: (2x + 3)(x - 1)
Giải:
(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Vậy, biểu thức được rút gọn là 2x2 + x - 3.
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các bài tập luyện tập có thể được tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.
Ngoài việc giải Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, học sinh có thể mở rộng kiến thức bằng cách tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đại số trong thực tế. Đại số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như khoa học, kỹ thuật, kinh tế, và tài chính.
Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đại số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán đại số một cách hiệu quả.
Để hiểu rõ hơn về cách giải Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa khác:
Bài 2: Giải phương trình sau: 3x + 5 = 14
Giải:
3x + 5 = 14
3x = 14 - 5
3x = 9
x = 9 / 3
x = 3
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 3.
Để học tốt môn Toán 8, học sinh cần:
Kiến thức liên quan | Ví dụ |
---|---|
Phép cộng, trừ đa thức | (x2 + 2x - 1) + (3x2 - x + 2) |
Phép nhân đa thức | (x + 1)(x - 1) |
Phép chia đa thức | (x2 - 1) / (x - 1) |