1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng , và với các kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá đồng/ . Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

Thực hành 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đa thức \(M = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}\) và \(N = x - xy + 2{x^2}{y^2}\). Tính \(M + N\) và \(M - N\).

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta làm như sau:

    - Viết hai đa thức trong ngoặc và nối với nhau bằng dấu cộng hay trừ.

    - Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(M + N = \left( {1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {x - xy + 2{x^2}{y^2}} \right)\)

    \(M + N = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2} + x - xy + 2{x^2}{y^2}\)

    \(M + N = \left( { - 2{x^2}{y^2} + 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {3xy - xy} \right) + x + 1\)

    \(M + N = 2xy + x + 1\)

    Ta có:

    \(M - N = \left( {1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}} \right) - \left( {x - xy + 2{x^2}{y^2}} \right)\)

    \(M - N = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2} - x + xy - 2{x^2}{y^2}\)

    \(M - N = \left( { - 2{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {3xy + xy} \right) - x + 1\)

    \(M - N = - 4{x^2}{y^2} + 4xy - x + 1\)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng \(A\), \(B\) và \(C\) với các kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá \(a\) đồng/\({m^2}\). Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

      Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần.

      b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật để tính được số tiền mua kính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích tấm kính chống nắng \(A\) là: \(x.x = {x^2}\) (\({m^2}\))

      Diện tích tấm kính chống nắng \(B\) là: \(x.1 = x\) (\({m^2}\))

      Diện tích tấm kính chống nắng \(C\) là: \(x.y = xy\) (\({m^2}\))

      Số tiền mua kính lần 1 là: \(\left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a\) (đồng)

      Số tiền mua kính lần 2 là: \(\left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a\) (đồng)

      Tổng số tiền mua kính cả hai lần là: \(\left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a + \left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a = \left( {2{x^2} + 4x + 5xy + 4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a = \left( {6{x^2} + 7x + 11xy} \right).a\)

      b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:

      \(\left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a - \left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a = \left( {4{x^2} + 3x + 6xy - 2{x^2} - 4x - 5xy} \right).a = \left( {2{x^2} - x + xy} \right).a\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Thực hành 1

      Video hướng dẫn giải

      Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng \(A\), \(B\) và \(C\) với các kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá \(a\) đồng/\({m^2}\). Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

      Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

      a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần.

      b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật để tính được số tiền mua kính.

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích tấm kính chống nắng \(A\) là: \(x.x = {x^2}\) (\({m^2}\))

      Diện tích tấm kính chống nắng \(B\) là: \(x.1 = x\) (\({m^2}\))

      Diện tích tấm kính chống nắng \(C\) là: \(x.y = xy\) (\({m^2}\))

      Số tiền mua kính lần 1 là: \(\left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a\) (đồng)

      Số tiền mua kính lần 2 là: \(\left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a\) (đồng)

      Tổng số tiền mua kính cả hai lần là: \(\left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a + \left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a = \left( {2{x^2} + 4x + 5xy + 4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a = \left( {6{x^2} + 7x + 11xy} \right).a\)

      b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:

      \(\left( {4{x^2} + 3x + 6xy} \right).a - \left( {2{x^2} + 4x + 5xy} \right).a = \left( {4{x^2} + 3x + 6xy - 2{x^2} - 4x - 5xy} \right).a = \left( {2{x^2} - x + xy} \right).a\)

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai đa thức \(M = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}\) và \(N = x - xy + 2{x^2}{y^2}\). Tính \(M + N\) và \(M - N\).

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta làm như sau:

      - Viết hai đa thức trong ngoặc và nối với nhau bằng dấu cộng hay trừ.

      - Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(M + N = \left( {1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {x - xy + 2{x^2}{y^2}} \right)\)

      \(M + N = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2} + x - xy + 2{x^2}{y^2}\)

      \(M + N = \left( { - 2{x^2}{y^2} + 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {3xy - xy} \right) + x + 1\)

      \(M + N = 2xy + x + 1\)

      Ta có:

      \(M - N = \left( {1 + 3xy - 2{x^2}{y^2}} \right) - \left( {x - xy + 2{x^2}{y^2}} \right)\)

      \(M - N = 1 + 3xy - 2{x^2}{y^2} - x + xy - 2{x^2}{y^2}\)

      \(M - N = \left( { - 2{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^2}} \right) + \left( {3xy + xy} \right) - x + 1\)

      \(M - N = - 4{x^2}{y^2} + 4xy - x + 1\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 trong SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về số hữu tỉ, số thực, và các phép toán cơ bản trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trang 12 là một bước đệm để học sinh củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 12

      Bài tập mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài 1: Kiểm tra kiến thức về số hữu tỉ, số thực. Yêu cầu học sinh xác định các số thuộc tập hợp số nào.
      • Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, số thực.
      • Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức chứa các phép toán trên số hữu tỉ, số thực.
      • Bài 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ, số thực.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Bài 1: Xác định số hữu tỉ và số thực

      Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số hữu tỉ và số thực. Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Số thực bao gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Ví dụ, 2/3 là số hữu tỉ, còn √2 là số vô tỉ.

      Khi gặp một số cụ thể, học sinh cần phân tích xem số đó có thể viết dưới dạng phân số hay không. Nếu có, đó là số hữu tỉ. Nếu không, đó là số thực (và có thể là số vô tỉ).

      Bài 2: Thực hiện các phép toán

      Khi thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực, học sinh cần tuân thủ các quy tắc sau:

      • Cộng, trừ: Đưa các số về cùng mẫu số (nếu là số hữu tỉ) rồi cộng hoặc trừ tử số.
      • Nhân: Nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau.
      • Chia: Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.

      Lưu ý, khi thực hiện các phép toán với số thực, cần chú ý đến dấu của các số và áp dụng các quy tắc về dấu một cách chính xác.

      Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức

      Để tìm giá trị của biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ. Sử dụng các quy tắc về dấu và các phép toán trên số hữu tỉ, số thực để tính toán chính xác.

      Bài 4: Giải bài toán thực tế

      Bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, số thực để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan và lập phương trình hoặc biểu thức phù hợp để giải quyết bài toán.

      Mẹo học tốt Toán 8 – Chân trời sáng tạo

      Để học tốt môn Toán 8 – Chân trời sáng tạo, học sinh nên:

      • Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ SGK, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, tính chất, quy tắc.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu kiến thức.
      • Hỏi thầy cô, bạn bè: Khi gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo các sách bài tập, trang web học toán online để bổ sung kiến thức.

      Kết luận

      Việc giải bài tập mục 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8